Câu hỏi tự luận lịch sử 11 chân trời sáng tạo Chủ đề 5: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử việt nam (trước năm 1858)

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề 5: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử việt nam (trước năm 1858). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 5

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Câu 1: Trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ.

Trả lời:

Bối cảnh lịch sử diễn ra cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ:

- Về kinh tế, xã hội: - Về kinh tế, xã hội:

+ Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi,...  + Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi,...

  Mất mùa, đói kém.

+ Vương hầu, quý tộc, địa chủ nắm trong tay nhiều ruộng đất khiến ruộng đất của nông dân bị thu hẹp, đời sống bấp bênh, khổ cực. Nhiều nông dân phải bán ruộng đất, vợ, con cho quý tộc, địa chủ, biến thành nô tì.  + Vương hầu, quý tộc, địa chủ nắm trong tay nhiều ruộng đất khiến ruộng đất của nông dân bị thu hẹp, đời sống bấp bênh, khổ cực. Nhiều nông dân phải bán ruộng đất, vợ, con cho quý tộc, địa chủ, biến thành nô tì.

 Mâu thuẫn giữa nông dân nghèo, nô tì với giai cấp thống trị trở nên gay gắt.

 Các cuộc khởi nghĩa của nông dân, nô tì đã nổ ra.

- Về chính trị: - Về chính trị:

+ Vua và tầng lớp quý tộc, quan lại nhà Trần sa vào những thú ăn chơi, hưởng lạc.  + Vua và tầng lớp quý tộc, quan lại nhà Trần sa vào những thú ăn chơi, hưởng lạc.

+ Triều Trần suy yếu không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước. + Triều Trần suy yếu không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước.

=> Hồ Quý Ly - một quý tộc thuộc dòng họ ngoại của nhà Trần từng bước thâu tóm quyền lực, buộc vua Trần nhường ngôi, lập ra triều Hồ (1400).

Câu 2: Trình bày nội dung của cuộc cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ.

Trả lời:

Nội dung của cuộc cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ:

- Về kinh tế, xã hội: - Về kinh tế, xã hội:

+ Ban hành chính sách hạn điền, hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất của các tầng lớp quý tộc. + Ban hành chính sách hạn điền, hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất của các tầng lớp quý tộc. 

+ Phát hành tiền giấy, cải cách chế độ thuế khóa, thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.  + Phát hành tiền giấy, cải cách chế độ thuế khóa, thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.

+ Quy định số lượng gia nô sở hữu được sở hữu của mỗi vương hầu, quý tộc, quan lại.  + Quy định số lượng gia nô sở hữu được sở hữu của mỗi vương hầu, quý tộc, quan lại.

- Về quân sự: - Về quân sự:

+ Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường lực lượng quân đội chính quy và phòng thủ ở những nơi hiểm yếu. + Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường lực lượng quân đội chính quy và phòng thủ ở những nơi hiểm yếu.

+ Biên hết vào sổ các nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên. Khi làm xong, số lượng binh lính trong quân đội tăng lên nhiều lần. + Biên hết vào sổ các nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên. Khi làm xong, số lượng binh lính trong quân đội tăng lên nhiều lần.

+ Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố như Tây Đô (Thanh Hoá), Đa Bang (Hà Nội)....; chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến;... + Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố như Tây Đô (Thanh Hoá), Đa Bang (Hà Nội)....; chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến;...

- Về văn hóa, giáo dục: - Về văn hóa, giáo dục:

+ Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục, hạn chế sự phát triển của Phật giáo.  + Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục, hạn chế sự phát triển của Phật giáo.

+ Chấn chỉnh lại chế độ thi cử, mở rộng việc học, đặt học quan đến cấp phủ, châu.  + Chấn chỉnh lại chế độ thi cử, mở rộng việc học, đặt học quan đến cấp phủ, châu.

+ Chú trọng tổ chức các kỳ thi, tuyển chọn được nhiều nhân tài cho đất nước. + Chú trọng tổ chức các kỳ thi, tuyển chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.

+ Chữ Nôm được để cao, sử dụng trong các sáng tác văn chương, nhiều sách chữ Hán được dịch sang chữ Nôm. + Chữ Nôm được để cao, sử dụng trong các sáng tác văn chương, nhiều sách chữ Hán được dịch sang chữ Nôm.

Câu 3: Trình bày kết quả và ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ.

Trả lời:

Kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly và triều Hồ:

- Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ có nhiều điểm tiến bộ, đã đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, củng cố quyền lực của chính quyền trung ương: - Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ có nhiều điểm tiến bộ, đã đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, củng cố quyền lực của chính quyền trung ương:

+ Chính sách hạn điền, hạn nô đã làm suy yếu thế lực của tầng lớp quý tộc, tôn thất triều Trần, tăng nguồn thu nhập cho Nhà nước, tăng cường quyền lực của Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. + Chính sách hạn điền, hạn nô đã làm suy yếu thế lực của tầng lớp quý tộc, tôn thất triều Trần, tăng nguồn thu nhập cho Nhà nước, tăng cường quyền lực của Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền.

+ Những cải cách trên lĩnh vực văn hoá, giáo dục của Hồ Quý Ly và triều Hồ thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng một nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc. + Những cải cách trên lĩnh vực văn hoá, giáo dục của Hồ Quý Ly và triều Hồ thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng một nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.

+ Cuộc cải cách có ý nghĩa trong việc bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm + Cuộc cải cách có ý nghĩa trong việc bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm

lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.

- Tuy nhiên, những cải cách của Hồ Quý Ly và triểu Hồ vẫn còn chưa triệt để và kết quả trong thực tế còn hạn chế. - Tuy nhiên, những cải cách của Hồ Quý Ly và triểu Hồ vẫn còn chưa triệt để và kết quả trong thực tế còn hạn chế.

Câu 4: Qua đoạn tư liệu dưới đây, em hãy trình bày về vai trò và những đóng góp của Hồ Quý Ly.

 “Xem công việc của Hồ Quý Ly làm thì không phải là một người tầm thường, nhưng tiếc thay một người có tài kinh tế như thế, mà giả sử cứ giúp nhà Trần cho có thuỷ chung, thì dẫu giặc Minh có thế mạnh đến đâu đi nữa, cũng chưa hầu dễ đã cướp được nước Nam, mà mình lại được cái tiếng thơm để lại nghìn thu...”

(Theo Việt Nam sử lược, NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2002, trang 199)

Trả lời:

Vai trò và những đóng góp của Hồ Quý Ly:

- Hồ Quý Ly là một con người hành động, có tầm nhìn, năng lực và sự quyết đoán. Đề ra những biện pháp cải cách và lật đổ triều Trần, ông muốn giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội Đại Việt cuối thời nhà Trần, tìm ra lối thoát, xây dựng một Nhà nước chuyên chế tập quyền vững mạnh có xu hướng Pháp gia. - Hồ Quý Ly là một con người hành động, có tầm nhìn, năng lực và sự quyết đoán. Đề ra những biện pháp cải cách và lật đổ triều Trần, ông muốn giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội Đại Việt cuối thời nhà Trần, tìm ra lối thoát, xây dựng một Nhà nước chuyên chế tập quyền vững mạnh có xu hướng Pháp gia.

- Nhìn chung, những cải cách của Hồ Quý Ly có nhiều điểm tích cực, tiến bộ, mang tính dân tộc, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục, với mong muốn xây dựng một nước Việt Nam cường thịnh, tư tưởng đổi mới của ông cũng rất đáng trân trọng song những cải cách của ông chưa mang lại những kết quả đáng kể. Tuy vậy, Hồ Quý Ly xứng đáng có một vị trí đặc biệt trong lịch sử của nhân dân Việt Nam. - Nhìn chung, những cải cách của Hồ Quý Ly có nhiều điểm tích cực, tiến bộ, mang tính dân tộc, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục, với mong muốn xây dựng một nước Việt Nam cường thịnh, tư tưởng đổi mới của ông cũng rất đáng trân trọng song những cải cách của ông chưa mang lại những kết quả đáng kể. Tuy vậy, Hồ Quý Ly xứng đáng có một vị trí đặc biệt trong lịch sử của nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ, em có thể rút ra những bài học lịch sử gì?

Trả lời:

Những bài học lịch sử được rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ:

- Phải kết hợp giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  - Phải kết hợp giữa hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Thực hiện khoan thư sức dân, lấy dân làm gốc.  - Thực hiện khoan thư sức dân, lấy dân làm gốc.

- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của đất nước, đặc biệt trong chống giặc ngoại xâm.  - Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của đất nước, đặc biệt trong chống giặc ngoại xâm.

- Giáo dục phải góp phần đào tạo những con người yêu nước, có tinh thần sáng tạo, ham hành động và gần gũi với nhân dân.  - Giáo dục phải góp phần đào tạo những con người yêu nước, có tinh thần sáng tạo, ham hành động và gần gũi với nhân dân.

- Đường lối trị nước phải kịp thời đổi mới phải phù hợp với yêu cầu phát triển, điều kiện của thực tiễn. - Đường lối trị nước phải kịp thời đổi mới phải phù hợp với yêu cầu phát triển, điều kiện của thực tiễn.

Câu 6: Có ý kiến cho rằng “Cải cách của Hồ Quý Ly đã tạo nên những tiền đề lịch sử đáng trân trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội thời Lê sơ sau này”.

Em có đồng ý với ý kiến này không? Tại sao?

Trả lời:

- Đồng ý với ý kiến. - Đồng ý với ý kiến.

- Giải thích:  - Giải thích:

Ý nghĩa của cải cách của Hồ Quý Lý:

+ Tăng cường quyền lực của Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. + Tăng cường quyền lực của Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền.

+ Thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng một nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc. + Thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng một nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.

+ Có ý nghĩa trong việc bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm. + Có ý nghĩa trong việc bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.

 Là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội thời Lê sơ sau này.

Câu 7: Trình bày một số hiểu biết của em về di sản Thành Nhà Hồ.

Trả lời:

Di sản Thành Nhà Hồ gồm thành Nhà Hồ, thành Nội, hệ thống hào thành, La thành và đàn tế Nam Giao. Đây là tòa thành đá duy nhất còn lại ở Đông Nam Á và là một trong rất ít thành đá còn lại trên thế giới. Ngày 27 - 6 - 201 1, UNESCO đã ghi danh Thành Nhà Hồ là Di sản văn hoá thế giới.

Thành Nhà Hồ không chỉ gắn liền với cải cách về chính trị, hành chính mà còn gắn liên với cải cách về quân sự và giáo dục thời bấy giờ.

Câu 8: Trình bày một số cải cách của vua Minh Mạng.

Trả lời:

Một số cải cách của vua Minh Mạng:

Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là hành chính.

- Ở trung ương: - Ở trung ương:

+ Tiến hành cải tổ hệ thống Văn thư phòng và thành lập Cơ mật viện. + Tiến hành cải tổ hệ thống Văn thư phòng và thành lập Cơ mật viện.

+ Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ và cải tổ các cơ chuyên môn.  + Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ và cải tổ các cơ chuyên môn.

+ Thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương. + Thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương.

- Ở địa phương: - Ở địa phương:

+ Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần phủ.  + Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần phủ.

+ Đối với vùng dân tộc thiểu số, vua Minh Mạng cho đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng, đồng thời bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương, bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. + Đối với vùng dân tộc thiểu số, vua Minh Mạng cho đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng, đồng thời bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương, bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.

+ Cải tổ chế độ hồi ty bằng việc mở rộng phạm vị, đối tượng áp dụng và bổ sung những quy định mới nghiêm ngặt. + Cải tổ chế độ hồi ty bằng việc mở rộng phạm vị, đối tượng áp dụng và bổ sung những quy định mới nghiêm ngặt.

Câu 9: Trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Bối cảnh lịch sử cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông:

- Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định nhưng máy hành chính bộc lộ một số hạn chế. - Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định nhưng máy hành chính bộc lộ một số hạn chế.

- Ở cấp trung ương: - Ở cấp trung ương:

+ Sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của nhà nước. + Sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của nhà nước.

+ Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,... ngày càng trở nên phổ biến. + Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,... ngày càng trở nên phổ biến.

- Ở địa phương: đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo, quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực. - Ở địa phương: đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo, quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.

=> Vì vậy, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.

Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông:

- Về hành chính: - Về hành chính:

+ Ở trung ương:  + Ở trung ương:

Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyển hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.

Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ.

+ Ở địa phương: + Ở địa phương:

Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.

Quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn thông qua khoa cử. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt.

- Về pháp luật: - Về pháp luật:

Chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lý nhà nước.

Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) mang tính dân tộc sâu sắc.

- Về quân đội và quốc phòng: - Về quân đội và quốc phòng:

+ Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh và quân các đạo, gọi là ngoại binh.  + Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh và quân các đạo, gọi là ngoại binh.

+ Chú ý đến rèn luyện quân đội như duyệt binh sĩ hằng năm, quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt.... + Chú ý đến rèn luyện quân đội như duyệt binh sĩ hằng năm, quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt....

- Về kinh tế: ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điền. - Về kinh tế: ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điền.

- Về văn hóa, giáo dục: - Về văn hóa, giáo dục:

+ Coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá. + Coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá.

+ Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. + Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.

Câu 11: Trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông:

- Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ. Các chức danh - Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ. Các chức danh

được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyển và nguy cơ cát cứ.

- Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước - Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước

tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.

- Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lý đất nước. - Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lý đất nước.

 Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

Câu 12: Em hãy cho biết thế nào là chế độ lộc điền và chế độ quân điền?

Trả lời:

- Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên. - Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên.

- Chế độ quân điền là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy. - Chế độ quân điền là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy.

Câu 13: Từ đoạn tư liệu dưới đây, em hãy nêu những nét chính trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.

Sử thần Vũ Quỳnh triều Lê có lời bình về vua Lê Thánh Tông: “..có thể sửa dựng chính sự, chế tác lễ nhạc, hiệu lệnh văn chương rõ ràng, có thể cho người sau noi theo.”

(Theo Đại Việt sử ký toàn thư, tập 2, Sđd, trang 519)

Trả lời:

Những nét chính trong cải cách của vua Lê Thánh Tông: thể sử dựng chính sự, chế tác lễ nhạc, hiệu lệnh văn chương.

- Chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lý nhà nước.  - Chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lý nhà nước.

- Coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá. - Coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá.

- Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước. - Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.

Câu 14: Em hãy nêu nhận xét về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Nhận xét về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông:

Cải cách dưới triều vua Lê Thánh Tông có tính đồng bộ từ trung ương đến địa phương.

Nội dung của cuộc cải cách diễn ra trên nhiều lĩnh vực nhằm tăng cường sự kiểm soát, chỉ đạo của hoàng đế đối với triều thần, tăng cường sự ràng buộc, kiểm soát lẫn nhau trong giới quan liêu, tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quan lại.

Câu 15: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng.

Trả lời:

Kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng:

- Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ (vua nắm trong tay quyển lập pháp, hành pháp, tư pháp và thống lĩnh quân đội); thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan. - Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ (vua nắm trong tay quyển lập pháp, hành pháp, tư pháp và thống lĩnh quân đội); thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính, làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước. - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính, làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước.

- Để lại bài học kinh nghiệm đối với tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Trong đó, cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh thời Minh Mạng là một trong những di sản lớn nhất của cuộc cải cách, còn có giá trị đến ngày nay. - Để lại bài học kinh nghiệm đối với tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Trong đó, cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh thời Minh Mạng là một trong những di sản lớn nhất của cuộc cải cách, còn có giá trị đến ngày nay.

Câu 16: Trình bày bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cải cách của vua Minh Mạng.

Trả lời:

Bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng:

- Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập. Trong bối cảnh đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh và bị chia cắt lâu dài, đặt ra rất nhiều khó khăn. Dưới thời vua Gia Long, nhà Nguyễn tập trung chủ yếu vào công cuộc ổn định tình hình đất nước và ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất về mặt lãnh thổ. - Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập. Trong bối cảnh đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh và bị chia cắt lâu dài, đặt ra rất nhiều khó khăn. Dưới thời vua Gia Long, nhà Nguyễn tập trung chủ yếu vào công cuộc ổn định tình hình đất nước và ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất về mặt lãnh thổ.

- Bộ máy hành chính nhà nước thời kì này chưa hoàn chỉnh: - Bộ máy hành chính nhà nước thời kì này chưa hoàn chỉnh:

+ Ở trung ương, nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện.  + Ở trung ương, nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện.

+ Ở địa phương, tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.  + Ở địa phương, tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.

+ Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. + Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.

=> Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, vua Minh Mạng đã tiến hành các biện pháp để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy Nhà nước.

Câu 17: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về một trong những cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX).

Trả lời:

Cuộc cải cách của vua Minh Mạng diễn ra trên nhiều lĩnh vực và lĩnh vực nào cũng để lại dấu ấn tích cực và bài học lịch sử cho hậu thế. Một trong những dấu ấn cải cách trên lĩnh vực văn hoá của vua Minh Mạng là việc thành lập Quốc sử quán vào tháng 7 1820. Quốc sử quán vừa là một nội dung trong cải cách của Minh Mạng, vừa là cơ quan ghi lại rõ nhất những nội dung của cuộc cải cách dưới thời Minh Mạng và hoạt động của triều Nguyễn. Trong 125 năm tồn tại, Quốc sử quán đã để lại rất nhiều công trình đồ sộ về lịch sử, địa lí, văn hoá và con người Việt Nam. Đây là nguồn tài liệu quý giá cho các nhà nghiên cứu hiện nay trong việc nghiên cứu về Việt Nam thời Nguyễn.

Câu 18: Sưu tầm thông tin, tư liệu và trình bày về Văn thư phòng, Hàn lâm viện, Cơ mật viện dưới thời vua Minh Mạng.

Trả lời:

- Văn thư phòng là nơi “khu mật của nhà nước, không phải người dự việc cấm không được vào. Đến năm 1829, lập Nội các nhằm đáp ứng chức năng ngày càng cao của văn phòng trung ương đối với nền hành chính cả nước. - Văn thư phòng là nơi “khu mật của nhà nước, không phải người dự việc cấm không được vào. Đến năm 1829, lập Nội các nhằm đáp ứng chức năng ngày càng cao của văn phòng trung ương đối với nền hành chính cả nước.

- Hàn lâm viện có nhiệm vụ khởi thảo chiếu, sách, chế, cáo của nhà vua và thư từ ngoại giao. - Hàn lâm viện có nhiệm vụ khởi thảo chiếu, sách, chế, cáo của nhà vua và thư từ ngoại giao.

- Cơ mật viện được lập vào năm 1834, có nhiệm vụ “dự bàn những việc cơ mưu trọng yếu, giúp đối việc quân sự”. - Cơ mật viện được lập vào năm 1834, có nhiệm vụ “dự bàn những việc cơ mưu trọng yếu, giúp đối việc quân sự”.

Câu 19: Em hiểu như thế nào về chế độ Hồi tỵ dưới thời vua Minh Mạng.

Trả lời:

Hồi tỵ có nghĩa là tránh đi. Chế độ hồi tỵ quy định:

 - Những người thân như anh, em, cha, con, thầy, trò,…không được làm quan cùng một chỗ.  - Những người thân như anh, em, cha, con, thầy, trò,…không được làm quan cùng một chỗ.

- Những người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trù quán.  - Những người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trù quán.

- Đối với nhân viên hành chính, ai ở quê, phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó.  - Đối với nhân viên hành chính, ai ở quê, phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó.

Câu 20: Nêu nhận xét của em về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cách của vua Minh Mạng.

Trả lời:

Cải cách hành chính là trọng tâm trong công cuộc cải cách của vua Minh Mạng. Ông chia cả nước làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. Mỗi tỉnh đều có Tổng đốc, Tuần phủ cai quản cùng hai ti, hoạt động theo sự điều hành của triều đình. Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ. Việc cải cách như vậy giúp cho hệ thống cơ quan trở nên chặt chẽ, gọn nhẹ hơn. Hệ thống đơn vị hành chính trong cả nước cũng áp dụng đến nay. Nhìn chung, các chính cải cách hành chính giúp vua thuận lợi trong việc quản lý đất nước.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay