Giáo án gộp Lịch sử 11 chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Lịch sử 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Thực hành chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Bài 3: Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay

Thực hành chương 2

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ 1991 ĐẾN NAY (3 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

  • Nêu được những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.

  • Có ý thức trân trọng những thành tựu, giá trị của chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng tham gia đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được các giải pháp; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: Nêu được những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay; Trình bày được những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được ý nghĩa trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay; Giải thích được những điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới ở Việt Nam.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có ý thức trân trọng những thành tựu, giá trị của chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng tham gia đóng góp và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc.

  • Trách nhiệm: sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

  • Chăm chỉ: tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Máy tính, máy chiếu, micro, bảng hoạt động nhóm, phấn.

  • Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ liên quan đến nội dung bài học Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay.

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử 11.

  • Đọc trước thông tin Bài 4 SHS để tìm hiểu bài học. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập. 

b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về nhà lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trình bày một số hiểu biết của em về nhà lãnh đạo lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô.

c. Sản phẩm: Hiểu biết của HS về nhà lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về nhà lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô:

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

https://www.youtube.com/watch?v=KkbLWp-0GCU&t=181s

(0p50s – 3p)

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày một số hiểu biết của em về nhà lãnh đạo lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, video, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết của em về nhà lãnh đạo lãnh đạo cách mạng Phi-đen Ca-xtơ-rô.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

+ Phi-đen Ca-xtơ-rô (1926 – 2016) là nhà cách mạng và chính trị gia người Cu-ba, một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cu-ba.

+ Ngày 1/1/1959, dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô, cách mạng Cu-ba thành công, nhân dân và các chiến sĩ cách mạng yêu nước Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta, thiết lập nhà nước công nông đầu tiên ở Tây bán cầu, đưa “hòn đảo tự do” bước vào kỉ nguyên mới: độc lập, tự do và từng bước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đây là sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.

+ Trên bình diện quốc tế, Ca-xtơ-rô đã trở thành một “anh hùng thế giới theo khuôn mẫu của Garibaldi” đối với mọi người trên khắp thế giới đang nỗ lực chống lại chủ nghĩa đế quốc. Những người ủng hộ xem ông là một trong những nhà cách mạng kiệt xuất nhất nửa sau thế kỷ XX, là biểu tượng của sự ủng hộ về mặt tinh thần đối với nhân dân những nước có đời sống kinh tế thấp hoặc là bị chính quyền trấn áp trên thế giới.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sau những biến động của lịch sử, từ năm 1991 đến nay, nhiều nước tiếp tục giương cao ngọn cờ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thực hiện sự nghiệp đổi mới, xây dựng và phát triển. Bài học ngày hôm nay – Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay sẽ giúp các em hiểu hơn những nét chính về chủ nghĩa xã hội cũng như những thành tựu của sự nghiệp cải cách mở của ở Trung Quốc - quốc gia rộng lớn nhất đang đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khái quát về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 4.2, mục Em có biết, đọc thông tin mục 1 SGK tr.26, 27 và trả lời câu hỏi: Nêu nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những nét chính về chủ nghia xã hội từ năm 1991 đến nay và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 4.2, mục Em có biết, đọc thông tin mục 1 SGK tr.26, 27 và trả lời câu hỏi: Nêu nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay. 

BÀI MẪU

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh có liên quan đến chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh:

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Việt Nam

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Lào

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Cu-ba

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đạ diện 1 – 2 HS nêu nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chủ nghĩa xã hội đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách nhưng lí tưởng về một xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là đích hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới. 

GV chuyển sang hoạt động mới. 

1. Khái quát về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay

- Nhiều quốc gia tiếp tục phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa được nhiều thành tựu. 

- Trên cơ sở vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác vào điều kiện cụ thể, Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba, Lào từng bước định hình, kiên định đi lên chủ nghĩa xã hội.

- Một số nước khác tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2. Thành tựu và ý nghĩa chính của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được những thành chính của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc. 

- Nêu được ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Hình 4.3, 4.4 và thông tin trong mục 2a, 2b SGK tr.27, 28, hoàn thành nhiệm vụ:

- Phiếu học tập số 1 - Nêu những thành tựu chính của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

- Phiếu học tập số 2 - Nêu ý nghĩa chính của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, số 2 của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử, giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã lĩnh hội ở bài học Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

b. Nội dung:

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.29.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

- GV lần lượt đọc câu hỏi:

Câu 1: Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa, chuyển đổi thành công sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa vào năm:

A. 1976.      

B. 1978.      

C. 1988.

D. 1966.

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?

A. Nhiều quốc gia phát triển đất nước theo con đường chủ nghĩa xã hội, đạt được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, xã hội, đối ngoại.

B. Trung Quốc, Lào, Việt Nam, Cu-ba tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp.

C. Chủ nghĩa xã hội đa phần có nhiều thuận lợi, không gặp rào cản nào.

D. Một chế độ xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là đích hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 3: Bình quân tăng trưởng kinh tế từ năm 2020 đến năm 2021 của Trung Quốc:

A. Dẫn đầu các nền kinh tế trên thế giới.

B. Đứng thứ hai so với các nền kinh tế trên thế giới.

C. Đứng thứ năm so với các nền kinh tế trên giới.

D. Có phần chững lại do nhiều tác động chủ quan, khách quan.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A. Giúp Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng.

B. Làm cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng.

C. Tình hình chính trị, xã hội bất ổn.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 5: Thành phố nào của Trung Quốc trở thành trung tâm công nghệ cao, một trong những đặc khu kinh tế hàng đầu của Trung Quốc và đứng thứ năm trong các thành phố đứng đầu châu Á?

A. Thành phố Thượng Hải.

B. Thành phố Trùng Khánh.

C. Thành phố Vũ Hán.

D. Thành phố Thẩm Quyến.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV thu Phiếu bài tập của HS và mời đại diện 1 – 2 HS đọc đáp án trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nêu đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

A

C

D

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi 1, 2 - phần Luyện tập SGK tr.29

Bài tập 1 – phần Luyện tập SGK tr.29

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Kể tên những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay mà em biết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sưu tầm thông tin, tư liệu từ sách, báo, internet để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Hiện nay, những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân triều Tiên, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa Cu-ba.

- GV chuyển sang bài tập mới.

Bài tập 2 – phần Luyện tập SGK tr.29

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sưu tầm thông tin, tư liệu từ sách, báo, internet để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đối với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay:

+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, tình hình chính trị - xã hội ổn định, đời sống nhân dân cải thiện, vị thế nâng cao trên trường quốc tế, tạo điều kiện hội nhập quốc tế.

+ Góp phần làm phong phú thêm lí luận về mô hình phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước.

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học về Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK.29.

c. Sản phẩm: Câu trả lời phần Vận dụng SGK tr.29 của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bài tập 1 – phần Vận dụng SGK tr.29

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu và trình bày thông tin về con đường “xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc”.

- GV gợi ý cho HS một số nội dung:

+ Tháng 12 - 1978, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc họp và đề ra đường lối mới.

+ Đến Đại hội lần thứ XII (tháng 9 - 1982), đặc biệt là Đại hội lần thứ XIII (tháng 10 - 1987), đường lối mới được nâng lên thành đường lối chung của Đảng và Nhà nước Trung Quốc.

+ Đại hội XVI Đảng Cộng sản Trung Quốc (2002) có bước đột phá khi sử dụng mệnh đề “Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc”.

+ Đường lối chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc chính là dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, nhân dân các dân tộc Trung Quốc đã đứng vững trên tình hình thực tiễn của đất nước, lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm, kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

+ Hệ thống lí luận chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc bao gồm lí luận Đặng Tiểu Bình, tư tưởng quan trọng “ba đại biểu của Giang Trạch Dân và quan điểm phát triển khoa học của Hồ Cẩm Đào, trên cơ sở kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng Mao Trạch Đông. Hệ thống lí luận xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc luôn được cải tiến để phù hợp với yêu cầu thực tiễn của sự nghiệp cải cách mở cửa và hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS dựa vào nội dung GV gợi ý, hoàn thành bài tập tại nhà.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. 

Bài tập 2 – phần Vận dụng SGK tr.29

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm).

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm nhiệm vụ: Liên hệ những lĩnh vực cải cách mở cửa của Trung Quốc và cho biết những lĩnh vực này có gì tương đồng với Việt Nam trong công cuộc đổi mới.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sưu tầm thông tin, tư liệu, liên hệ thực tế để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Đường lối cải cách ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam có một số nét tương đồng sau:

+ Trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin, hai nước đã xây dựng mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với bối cảnh mới của thời đại và điều kiện cụ thể của đất nước.

+ Cả Việt Nam và Trung Quốc đều xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm. Mọi nhiệm vụ khác phải góp phần phục vụ nhiệm vụ trung tâm này, nhằm chấm dứt tình trạng đói nghèo, khan hiếm hàng hóa, dịch vụ, giải phóng sức sản xuất, tạo ra nhiều của cải, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

+ Cả hai nước đều hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới để vừa phát huy yếu tố nội lực, vừa tận dụng sức mạnh thời đại, tạo nền tảng cho sự phát triển của đất nước.

- GV kết thúc bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

+ Những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.

- Làm bài tập Bài 4 – Sách bài tập Lịch sử 11.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Giáo án Lịch sử 11 chân trời bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Giáo án Lịch sử 11 chân trời bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 3: Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA Ở ĐÔNG NAM Á

Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông
Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 13: Việt Nam và Biển Đông
Giáo án Lịch sử 11 chân trời: Thực hành chương 6

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Nội dung thực hành Chủ đề 1: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 3: Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 3: Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Nội dung thực hành Chủ đề 2: Chủ nghĩa Xã hội từ 1917 đến nay

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA Ở ĐÔNG NAM Á

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Nội dung thực hành Chủ đề 3: Quá trình giành độc lập dân tộc của các Quốc gia Đông Nam Á

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945) (P3)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) (P2)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Nội dung thực hành chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV) (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV) (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 11: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời: Thực hành Chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P3)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời: Thực hành Chương 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 1: Nghệ thuật thời Lý
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 2: Nghệ thuật thời Trần
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 3: Nghệ thuật thời Lê sơ
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 4: Nghệ thuật thời Mạc
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 5: Nghệ thuật thời Lê trung hưng
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động 6: Nghệ thuật thời Nguyễn
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1 Hoạt động: Luyện tập - Vận dụng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. CHIẾN TRANH VÀ HOÀ BÌNH TRONG THẾ KỈ XX

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 2 Hoạt động 1. Chiến tranh và hòa bình nửa đầu thế kỉ XX
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 2 Hoạt động 2. Chiến tranh và hòa bình từ sau năm 1945 đến nay

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. DANH NHÂN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động 1: Khái quát về danh nhân trong lịch sử dân tộc
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động 2: Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời cổ - trung đại
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động 3: Một số danh nhân quân sự Việt Nam
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động 4: Một số danh nhân văn hoá Việt Nam
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động 5: Một số danh nhân Việt Nam trong lĩnh vực khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3 Hoạt động: Luyện tập - Vận dụng

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P3)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 chân trời CĐ 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P2)

Chat hỗ trợ
Chat ngay