Câu hỏi tự luận ngữ văn 7 chân trời Bài 4: Văn bản đọc Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang

Bộ câu hỏi tự luận ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Văn bản đọc Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học ngữ văn 7 chân trời sáng tạo.

VĂN BẢN. NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC TRÊN “ĐẤT VẬT” BẮC GIANG

(15 câu)

1.     NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Văn bản thuộc thể loại gì?

Trả lời:

Văn bản thông tin

Câu 2: Nêu xuất xứ của văn bản

Trả lời:

- Theo PHÍ TRƯỜNG GIANG – dulichbacgiang.gov.vn

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính văn bản là gì?

Trả lời:

Nghị luận

Câu 4: Tóm tắt tác phẩm bằng một vài câu văn ngắn

Trả lời:

Văn bản trình bày các quy định, nghi thức của “keo vật thờ” ở hội vật Bắc Giang. Ý nghĩa truyền thống sâu sắc của hội vật dân tộc.

Câu 5: Tác phẩm được chia làm mấy phần?

Trả lời:

Chia văn bản thành 2 đoạn:

- Đoạn 1: Từ đầu đến “trên thế gian này”: Ý nghĩa của sới vật ở Bắc Giang

- Đoạn 2: Còn lại: Các quy định, nghi thức, ý nghĩa của “keo vật thờ”

2.     THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Ý nghĩa của “sới vật” ở Bắc Giang là gì?
Trả lời:
Sới vật hình tròn được đặt giữa sân đình hình vuông thể hiện quan niệm của dân gian vuông biểu hiện cho đất, tròn biểu hiện cho trời (trời tròn, đất vuông). Mặt khác, tròn là Mặt Trời, các đô vật thường là nam, biểu hiện cho tính dương. Thông qua đấu vật người ta mong dương vượng để có “mưa thuân gió hòa, mùa màng tươi tốt, bội thu”.

Câu 2: Quy định về việc lựa chọn đồ vật là gì?

Trả lời:
+ Đô vật phải là đô vật có tiếng trong vùng, được đông đảo công chúng ghi nhận về tài năng đấu vật.

+ Ngoài ra, đô vật đó phải có tài năng đức độ, có bề dày thời gian cống hiến công lao cho phong trào vật trong vùng.

Câu 3: Quy định về nghi lễ bái tổ như thế nào?
Trả lời:

+ Mở đầu hội vật, hai Đô thực hiện keo vật thờ được giới thiệu rất trang trọng về tên tuổi, địa chỉ, thành tích đã đạt được, những sở trường trong thi đấu…

+ Khi tiếng trống chầu vang lên, hai Đô vật “mình trần đóng khố,” chân quỳ vai sánh, hai tay chắp sườn. Hiệu lệnh của trống chầu tiếp tục điểm, hai đô đứng vươn thẳng, hai tay vẫn chắp sườn nghênh diện. Tiếng trống chầu điểm lần thứ ba, họ chắp tay đồng thời khom lưng “bái tổ” theo thế 3 bước tiến lên, 3 bước lùi xuống.

Câu 4: Quy định về nghi thức “xe đài” như thế nào?

Trả lời:

+ Nghi thức “xe đài” ở Bắc Giang đó là những tư thế “đại bàng tung cánh, sư tử vờn cầu”, hay hiền hòa và uốn lượn như “dòng sông Cầu nước chảy lơ thơ”, “dòng sông Thương nước chảy đôi dòng”.

Câu 5: Trình bày về diễn biến keo vật thờ.

Trả lời:

+ Những miếng đánh trong keo vật thờ được thể hiện rất chậm, người xem cảm nhận được như từng nhịp thở: Đâu là miếng bốc, đâu là miếng gồng; hay bất chợt đây là miếng mói, đó là miếng sườn …

+ Tất cả được 2 Đô biểu diễn nhịp nhàng và đẹp mắt. Cái hay của keo vật thờ chính là ở chỗ có thể giới thiệu cho người xem hiểu được phương pháp tấn công và thủ pháp chống đỡ để rồi phản công.

+ Lệ của keo vật thờ thật là khéo léo, khi kết thúc keo vật cả 2 Đô cùng phải thua “lấm lưng trắng bụng”.

3.     VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Theo văn bản, để tổ chức một hội vật, cần chuẩn bị và tiến hành những nghi lễ, nghi thức nào?

Trả lời:

- Chuẩn bị: chọn hai đô thực hiện keo vật thờ.

- Mở đầu, hai đô vật thờ tiến hành nghi lễ bái tổ: sau đó là nghi thức xe đài.

- Sau nghi thức xe đài, keo vật thờ chính thức diễn ra.

Câu 2: Nội dung chính của văn bản Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang?

Trả lời:

Văn bản Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang là văn bản giới thiệu các nét đặc sắc của hội vật Bắc Giang, từ nghi thức đến các quy định. Qua văn bản người đọc hiểu được các quy tắc, luật lệ của sới vật.

Câu 3: Nêu ý nghĩa của hội vật

Trả lời:

- Keo vật thờ là trận đấu mở đầu hội vật, chỉ mang tính nghi lễ, diễn ra đẹp mắt, vui vẻ

- 2 Đô biểu diễn nhịp nhàng và đẹp mắt nhằm giới thiệu cho người xem hiểu được phương pháp tấn công và thủ pháp chống đỡ để rồi phản công.

- Hội vật thể hiện truyền thống văn hóa và tôn vinh tinh thần thượng võ từ ngàn đời của dân tộc.

4.     VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Nêu Giá trị nội văn bản Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang?

Trả lời:

Giá trị nội dung:

- Văn bản đã trình bày những nét đặc trưng riêng biệt và ý nghĩa sâu sắc của hội vật ở Bắc Giang

- Thể hiện sự tự hào về phong tục văn hóa truyền thống đa dạng của đất nước Việt Nam

Câu 2: Nêu giá trị nghệ thuật của văn bản.

Trả lời:

Giá trị nghệ thuật:

- Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.

- Nội dung cô đọng, ngắn gọn.

- Ngôn từ trong sáng, giản dị.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay