Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều bài 7: Luyện tập về tính từ
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 7: Luyện tập về tính từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 cánh diều
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG
BÀI 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
I. NHẬN BIẾT
Câu 1: Điền vào ô trống các tính từ sử dụng trong các câu sau:
1…như bụt
2…như tiên
3…như gấc
Trả lời:
- Hiền như bụt
- Đẹp như tiên
- Đỏ như gấc
Câu 2: Cho các tính từ: gần, xa, nhanh, chậm, yếu, thắng, thua…
Sắp xếp các tính từ sau vào loại tính từ nào?
Trả lời:
Sắp xếp các tính từ: gần, xa, nhanh, chậm, yếu, thắng, thua…vào loại tính từ chỉ mức độ.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1: Tính từ là gì?
Trả lời:
Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái…
Câu 2: Đặt câu với các tính từ sau: xinh đẹp, buồn, đáng yêu…
Trả lời:
- Tính từ xinh đẹp: Em ấy thật xinh đẹp!
- Tính từ buồn: Cô ấy buồn vì vừa bị mất chìa khóa
- Tính từ đáng yêu: Chú chó con có bộ lông thật đáng yêu.
Câu 3: Xác định tính từ trong đoạn thơ sau:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau .
Trả lời:
Tính từ trong đoạn văn: mênh mông, đẹp, mờ, dập dờn.
Câu 4: Xác định từ loại của các từ sau: nặng, nhẹ, vắng vẻ, quạnh hiu, sầm uất…
Trả lời:
Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, quạnh hiu, sầm uất…
Câu 5: Hoàn thiện bảng sau:
Các loại tính từ |
Ví dụ |
Các tính từ chỉ màu sắc |
|
Các tính chỉ trạng thái |
|
Các từ chỉ hình dáng |
Trả lời:
Các loại tính từ |
Ví dụ |
Các tính từ chỉ màu sắc |
Xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, chàm, lam… |
Các tính chỉ trạng thái |
Xinh đẹp, đáng yêu, vui, buồn… |
Các từ chỉ hình dáng |
Ngắn, nhỏ, mập, ốm, thấp… |
III. VẬN DỤNG
Câu 1: Tính từ chỉ đặc điểm là gì? VÍ dụ?
Trả lời:
- Tính từ chỉ đặc điểm là loại tính từ dùng để mô tả đặc điểm cả bên trong lẫn bên ngoài của con người, sự vật, hiện tượng.
- Ví dụ: ồn ào, lao xao, trầm bổng…(tính từ chỉ âm thanh).
Câu 2: “Tim tím, tím, tím lịm” là loại tính từ nào?
Trả lời:
“Tim tím, tím, tím lịm” là loại tính từ về mức độ màu sắc.
Câu 3: Sắp xếp các từ sau vào các loại tính từ phù hợp: mênh mông, bao la, vàng óng, thật thà, nhỏ nhắn, xanh biếc, cao lớn.
Trả lời:
Tính từ chỉ màu sắc |
Tính từ chỉ hình dáng |
Tính từ chỉ tính chất phẩm chất |
Vàng óng, anh biếc |
Cao lớn, nhỏ nhắn |
Mênh mông, bao la, thật thà |
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Tìm tính từ trong đoạn thơ:
“Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh”
Trả lời:
- Tính từ trong đoạn thơ: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
Câu 2: Chỉ ra trong các ví dụ sau các tính từ và loại của tính từ?
- Trời thu lá vàng rụng đầy phố.
- Sáng sớm chim đã hót líu lo trên cành cây
- Cô ấy trông thật xinh xắn.
Trả lời:
Ví dụ |
Tính từ |
Loại tính từ |
1 |
Vàng |
Tính từ chỉ màu sắc |
2 |
Líu lo |
Tính từ chỉ trạng thái |
3 |
Xinh xắn |
Tính từ chỉ tính chất |
=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 7 Luyện từ và câu 2: Luyện tập về tính từ