Câu hỏi tự luận tin học 6 cánh diều Chủ đề A Bài 5: Dữ liệu trong máy tính

Bộ câu hỏi tự luận tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề A Bài 5: Dữ liệu trong máy tính. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 6 cánh diều.

Xem: => Giáo án Tin học 6 sách cánh diều

BÀI 5: DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH (15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Máy tính biểu diễn số trong tính toán như thế nào? Số tạo thành từ hai kí hiệu “0” và “1” còn được gọi là gì?

Trả lời:

Máy tính dùng dãy bit để biểu diễn các số trong tính toán. Số tạo thành từ hai kí hiệu “0” và “1” được gọi là Số nhị phân.

Câu 2: Những loại dữ liệu trong máy tính là gì? Dữ liệu trong máy tính được biểu diễn như thế nào?

Trả lời:

- Trong máy tính có dữ liệu văn bản, dữ liệu âm thanh, dữ liệu hình ảnh. Số nhị phân là một loại dữ liệu khác trong máy tính. Số nhị phân biểu diễn thông tin số lượng và được dùng trong các tính toán số học.

- Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dữ bit (kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu số là một, đều chỉ là các dãy bit.

Câu 3: Các bước cơ bản trong xử lí thông tin của máy tính là gì?

Trả lời:

Chu trình xử lí thông tin của máy tính bao gồm các bước:

1) Xử lí đầu vào: đầu vào được chuyển thành dữ liệu số để máy tính hiểu được.

2) Xử lí dữ liệu: các phần mềm ứng dụng của máy tính xử lí dữ liệu theo từng mục đích khác nhau. Vì mọi dữ liệu đều là dãy bit nên mọi thao tác xử lí thông tin trong máy tính đều là thao tác với các bit.

3) Xử lí đầu ra: từ dãy bit xuất ra thông tin dưới dạng con người hiểu được hoặc ghi lưu dữ liệu vào thiết bị lưu trữ hay gửi lên mạng.

Câu 4: Byte là gì? Vì sao lại sử dụng byte thay vì bit.

Trả lời:

Byte, kí hiệu là B, là đơn vị đo lượng dữ liệu. Vì bit quá nhỏ nên người ta dùng byte thay vì dùng bit để làm đơn vị đo dữ lượng dữ liệu.

Câu 5: Em hãy kể tên một số đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin của các thiết bị thường gặp.

Trả lời:

Một số đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin của các thiết bị thường gặp là: KB (Kilobyte), MB (Megabyte), GB (Gigabyte), TB (Terabyte).

II. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: 1 GB xấp xỉ bao nhiêu byte? 1 TB xấp xỉ bao nhiêu byte?

Trả lời:

- 1 GB xấp xỉ 1 tỉ byte.

- 1 TB xấp xỉ 1 nghìn tỉ byte.

Câu 2: Số đếm biểu diễn bằng dãy bit 111 có bằng với số 111 ở hệ thập phân không? Vì sao?

Trả lời:

- Số đếm biểu diễn bằng dãy bit 111 không bằng với số 111 ở hệ thập phân.

- Vì theo quy ước dịch sang trái một vị trí thì giá trị gấp hai lần so với khi ở vị trí cũ, thì dãy số đếm biểu diễn bằng dãy bit 111 có giá trị là: 

1*4 + 1*2 + 1*1 = 7.

 

Câu 3: Có bạn nói: "Trong máy tính điện tử, các số được biểu diễn như trong hệ thập phân chúng ta quen dùng, vì người ta vẫn nhập các số thập phân vào máy tính để tính toán".

Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

Em không đồng ý với ý kiến đó vì tất cả các dữ liệu (số và các dấu) khi vào máy tính đều được chuyển thành dữ liệu mà máy tính điện tử hiểu được sau đó máy tính mới xử lí dữ liệu và xuất ra thông tin dưới dạng con người hiểu được (kết quả vừa tính toán).

III, VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu những dung lượng mà em thường thấy trên thẻ nhớ, USB và điện thoại thông minh?

Trả lời:

- Dung lượng của 1 chiếc thẻ nhớ thường sẽ là: 8 GB, 16 GB, 32 GB, 64 GB và 128 GB.

- Dung lượng của 1 chiếc USB thường sẽ giống với thẻ nhớ hoặc có dung lượng lớn hơn lên tới 256 GB, 512 GB và có thể lên tới 1 TB, 2 TB.

- Dung lượng của 1 chiếc điện thoại thông minh thường sẽ là: 32 GB, 64 GB, 128 GB, 256 GB và hiện nay có cái đã lên tới 1 TB.

Câu 2: Giả sử một bức ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12 MB. Vậy một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?

Trả lời:

Đổi 16 GB = 16000 MB

Một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa được:

16 000 : 12 = 1333 (bức ảnh 12 MB)

Vậy một thẻ nhớ 16 GB có thể chứa được 1333 bức ảnh 12 MB.

Câu 3: USB, thẻ nhớ dùng phổ biến cho máy tính, điện thoại thông minh, máy ảnh số có nhiều mức dung lượng 8 GB, 16 GB, 32 GB, 64 GB, 128 GB... Em nên chọn dung lượng bao nhiêu là thích hợp cho mỗi trường hợp sau:

  1. a) Chủ yếu để chứa tài liệu văn bản.
  2. b) Chủ yếu dùng để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan.
  3. c) Chủ yếu dùng để chứa các tệp bài hát.

Trả lời:

  1. Dung lượng thích hợp để chứa tài liệu văn bản là: USB 8 GB.
  2. Dung lượng thích hợp để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan là: Thẻ nhớ 32 GB.
  3. Dung lượng thích hợp để chứa các tệp bài hát là: Thẻ nhớ 8 GB hoặc điện thoại 64 GB.

Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của những con số trong hình ảnh sau:

 

Trả lời:

- Số 110 GB là dung lượng tổng của ổ C.

- Số 29.5 GB là dung lượng còn trống trong tổng 110 GB.

IV. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hãy đổi các số sau sang đơn vị byte:

a, 100 KB

b, 67 MB

c, 5 GB

Trả lời:

a, 100 KB = 100 * 1024 byte = 102,400 byte.

b, 67 MB = 67 * 1024 KB = 67 * 1024 * 1024 byte = 70,184,320 byte.

c, 5 GB = 5 * 1024 MB = 5 * 1024 * 1024 KB = 5 * 1024 * 1024 * 1024 byte = 5,368,709,120 byte.

Câu 2: Đọc đề bài rồi điền thông tin vào bảng:

Để tính nhanh một thiết bị nhớ chứa được bao nhiêu bức ảnh hay bài hát, có thể ước lượng mỗi tệp ảnh hay tệp bài hát chiếm khoảng 4MB. Em hãy điền số bức ảnh, bài hát có thể chứa tùy theo dung lượng thiết bị nhớ trong bảng sau.

Dung lượng thiết bị nhớ (GB)

8

16

32

64

128

Số tệp ảnh, bài hát

Trả lời:

1 GB xấp xỉ 1000 MB.

8 GB = 8 000 MB => Số lượng tệp ảnh, bài hát ≈ 8 000 : 4 = 2 000.

16 GB = 16 000 MB => Số lượng tệp ảnh, bài hát ≈ 16 000 : 4 = 4 000.

32 GB = 32 000 MB => Số lượng tệp ảnh, bài hát ≈ 32 000 : 4 = 8 000.

64 GB = 64 000 MB => Số lượng tệp ảnh, bài hát ≈ 64 000 : 4 = 16 000.

128 GB = 128 000 MB => Số lượng tệp ảnh, bài hát ≈ 128 000:4 = 32 000.

Dung lượng thiết bị nhớ (GB)

8

16

32

64

128

Số tệp ảnh, bài hát

2000

4000

8000

16000

32000

Câu 3: Câu hỏi thực hành với máy tính.

Kích thước của một tệp dữ liệu trong máy tính là tổng số byte biểu diễn dữ liệu trong tệp đó, thường tính theo KB. MB. Trỏ chuột vào biểu tượng của tệp sẽ thấy hiển thị thông tin này, ví dụ "... size 123 KB".

  1. a) Em hãy xem kích thước của một số tệp văn bản (không chứa hình ảnh). Các tệp văn bản có kích thước khoảng bao nhiêu?
  2. b) Em hãy xem kích thước của một số tệp ảnh. Các tệp ảnh có kích thước khoảng bao nhiêu?
  3. c) Em hãy xem kích thước của một số tệp âm thanh, ví dụ bài hát. Các tệp âm thanh có kích thước khoảng bao nhiêu?
  4. d) Em rút ra kết luận gì khi so sánh kích thước chung của ba loại tệp dữ liệu.

Trả lời:

1) Một vài nghìn KB.

2) Một vài MB.

3) Một vài KB.

4) Các tệp ảnh, âm thanh thường có kích thước lớn hơn tệp văn bản nhiều lần.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tin học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay