Câu hỏi tự luận tin học 6 cánh diều Chủ đề C Bài 5: Giới thiệu thư điện tử
Bộ câu hỏi tự luận tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề C Bài 5: Giới thiệu thư điện tử. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tin học 6 cánh diều.
Xem: => Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
BÀI 5: GIỚI THIỆU THƯ ĐIỆN TỬ (15 CÂU)I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Thư điện tử là gì?
Trả lời:
Thư điện tử (email) là phương tiện gửi và nhận thông điệp thông qua mạng máy tính. Thông điệp thư là văn bản số hóa và có thể đính kèm tệp.
Câu 2: Lợi ích của thư điện tử là gì?
Trả lời:
Lợi ích của thư điện tử là:
- Có thể soạn và gửi thư điện tử rất nhanh, đến bất cứ đâu mà không cần mất chi phí chỉ cần kết nối Internet.
- Soạn và gửi thư không sử dụng giấy, mựa hay nhiên liệu khác nên sẽ giúp bảo vệ môi trường.
- Có thể gửi cho nhiều người cùng lúc.
- Thư điện tử có thể truyền kèm theoe tệp đính kèm với lượng thông tin lớn và đa dạng như văn bản, âm thanh, video.
Câu 3: Mặt trái và lưu ý khi sử dụng thư điện tử là gì?
Trả lời:
Bên cạnh các lợi ích thì dịch vụ thư điện tử cũng có một số nhược điểm cần lưu ý:
- Thư không rõ nguồn gốc có thể chứa virus gây hại cho máy tính. Vậy nên không nên mở các liên kết lạ trong thư khi chưa xác thực.
- Có nhưng thư giả mạo, lừa đảo. Không nên tin hay mở thư khi chưa biết người gửi.
- Thư rác hay thư chứa nội dung không phù hợp sẽ làm người nhận mất thời gian, công sức để đọc. Không nên mở thư nếu ta đoán là thư rác.
- Đối với trẻ nhỏ khi sử dụng thư điện tử cần có sự giám sát của người lớn.
II. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Địa chỉ email có dạng như thế nào?
Trả lời:
Địa chỉ email có dạng:
<tên đăng nhập>@<địa chỉ dịch vụ email>
Trong đó,
<tên đăng nhập> gồm chữ cái (không dấu) và số được viết liền nhau. Tên đăng nhập còn là tên người dùng. Và mỗi tên đăng nhập chỉ dùng được 1 lần duy nhất, không trùng lặp với các tên đăng nhập khác.
<địa chỉ dịch vụ email> giống như một địa chỉ website, để truy cập đến trang web của dịch vụ email.
Câu 2: Kể tên một số website cung cấp các dịch vụ email cho phép người dùng sử dụng miễn phí?
Trả lời:
Một số website cung cấp các dịch vụ email cho phép người dùng sử dụng miễn phí là: mail.google.com (Gmail), mail.yahoo.com (Yahoo Mail), Outlook.com (Outlook),…
Câu 3: Các mục chính trong cấu trúc mẫu của thư điện thư bao gồm những gì?
Trả lời:
Các mục chính trong cấu trúc mẫu của thư điện thư bao gồm: Địa chỉ email, Chủ đề email, Nội dung email, Tệp đính kèm.
Câu 4: Hãy sắp xếp lại thứ tự các bước sau để được quy trình soạn thư trong gmail?
- Soạn nội dung thư.
- Đăng nhập hộp thư.
- Đăng xuất hộp thư.
Trả lời:
Quy trình soạn thư trong gmail:
- Bước 1: Đăng nhập hộp thư.
- Bước 2: Soạn nội dung thư.
- Bước 3: Đăng xuất hộp thư.
Câu 5: Giải thích vì sao cần cảnh giác khi sử dụng thư điện tử.
Trả lời:
Cần phải cảnh giác khi sử dụng thư điện tử vì: Khi sử dụng thư điện tử chúng ta sẽ có nguy cơ bị lừa đảo, bị đánh cắp thông tin cá nhân. Ngoài ra thư điện tử còn có thể chứa virus làm hại máy tính ở những tệp rác mà vô tình chúng ta ấn vào, vậy nên phải lưu ý khi mở thư.
Câu 6: Em hãy nêu các ưu điểm và hạn chế của dịch vụ thư truyền thống. Các điểm đó đã thay đổi thế nào khi ta sử dụng dịch vụ thư điện tử?
Trả lời:
- Ưu điểm của thư truyền thống:
+ Có thể chuyển thư bằng các phương tiện khác nhau như: máy bay, tàu, xe, người,… tới mọi nơi không cần các thiết bị điện tử, kết nối mạng.
+ Thư được viết trên giấy (hoặc vải,…) trong mọi điều kiện.
+ Ngoài ra, có thể gửi kèm các vật liệu khác.
- Nhược điểm của thư truyền thống:
+ Chi phí cao.
+ Thời gian chuyển thư dài.
+ Số lượng thư gửi và nhận bị hạn chế.
+ Có thể bị chuyển nhầm hoặc thất lạc.
- Dịch vụ thư điện tử ra đời nâng cao số lượng thư gửi, giảm chi phí, rút ngắn thời gian, giảm thiểu thất lạc thư.
III, VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Những địa chỉ thư điện tử nào dưới đây là không đúng? Vì sao.
- A) khoa123@gmail.com
- B) nhatnam.gmail.com
- C) nda07@ms.hanu.edu.vn
- D) thuy52@yahoo.com
- E) duyhung37@gmail.edu.com
Trả lời:
Nhưng địa chỉ sai là:
B – Vì thiếu “@”theo quy tắc địa chỉ thư điện tử .
E – “gmail.edu.com” không phải là địa chỉ máy chủ thư điện tử.
Câu 2: Câu hỏi thực hành
Em hãy đăng kí tài khoản, đăng nhập, gửi thư điện tử và đăng xuất.
Trả lời:
Hướng dẫn:
- Truy cập trang mail.google.com để tạo tài khoảng bằng cách điền các yêu cầu của dịch vụ rồi ấn “tiếp theo”.
- Đăng nhập hộp thư điện tử bằng cách nhập tài khoản và mật khẩu vừa tạo rồi xem nội dung thư.
- Ấn soạn thư mới rồi nhập địa chỉ mail người nhận, viết nội dung thư và gửi.
- Để đăng xuất em ấn vào Tên người gửi ở góc phía trên rồi ấn vào đăng xuất.
Câu 3: Cô giáo gửi yêu cầu về bài tập ở nhà qua email cho em, em hãy nêu các bước cần thực hiện để chuyển tiếp thư của cô giáo cho các bạn cùng lớp.
Trả lời:
Em sẽ thực hiện các bước sau:
- Đăng nhập hộp thư.
- Mở email của cô giáo.
- Chọn Chuyển tiếp, nhập các địa chỉ email của các bạn cùng lớp.
- Soạn nội dung thông báo về việc chuyển tiếp thư của cô giáo cho các bạn.
- Ấn nút gửi.
Câu 4: Em hãy xác định xem thư nào có thể là thư rác trong các thư điện tử với tiêu đề như sau:
- Cơ hội đầu tư kiếm được nhiều tiền hơn.
- Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học.
- Quà tặng miễn phí, hãy nháy chuột nhanh.
- Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến Mĩ.
- Ảnh tập thể lớp 6A ngày khai trường.
- Khuyến mãi, ưu đãi giá rẻ cho bạn.
Trả lời:
Thư điện tử có thể là thư rác là: A, C, D, F.
IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Cho tình huống:
Giả sử tại máy chủ thư điện tử gmail.com đã có một địa chỉ là thuphuong@gmail.com đăng kí cùng số điện thoại đã xác thực. Bạn Phương muốn tạo cho mình một địa chỉ thư điện tử mới thì bạn ấy có thể lấy tên đăng nhập là thuphuong và sử dụng số điện thoại đã sử dụng rồi nữa hay không? Vì sao.
Trả lời:
Không được, vì mỗi địa chỉ Gmail đều là duy nhất và không thể được chia sẻ giữa các tài khoản khác nhau. Một số điện thoại cũng chỉ có thể được kết nối với một tài khoản duy nhất trong quá trình xác thực và không thể được sử dụng để xác thực cho nhiều tài khoản khác nhau trên Gmail.
Nếu bạn muốn tạo một địa chỉ Gmail mới, bạn cần phải chọn một tên đăng nhập khác và sử dụng một số điện thoại khác để xác thực. Điều này giúp đảm bảo tính riêng tư và duy nhất của từng tài khoản Gmail.
Câu 2: Câu hỏi thực hành:
Hai người bạn thực hành với nhau, soạn một thư điện tử có gửi kèm ảnh (hoặc tệp văn bản, thiệp chúc mừng,…) cho nhau.
Trả lời:
Hướng dẫn:
Bước 1: Đăng nhập hộp thư.
Bước 2: Soạn nội dung thư.
- Nháy chuột vào biểu tượng “Soạn thư” để soạn thư mới.
- Nhập địa chỉ email người nhận trong mục Đến và viết chủ đề cho nội dung trong mục “Chủ đề”.
- Viết nội dung email.
- Đính kèm ảnh (hoặc tệp văn bản, thiệp chúc mừng,…): Nháy chuột vào biểu tượng đính kèm tệp (hình dưới), chọn tệp văn bản hoặc thiệp chúc mừng,… => Open.
Bước 3: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư đi.