Đáp án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

File đáp án Địa lí 12 kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

BÀI 29. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

MỞ ĐẦU

Với nhiều thế mạnh nổi trội, Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng phát triển kinh tế hàng đầu và có vị trí, vai trò quan trọng đối với cả nước. Vậy những thế mạnh đó là gì? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển ra sao? Việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?

Hướng dẫn chi tiết:

* Thế mạnh phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ

Địa hình và đất

+ Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng

+ Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng.

+ Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,...

Khí hậu:

+ Mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm,

+ Phân hai mùa mưa – khô rõ rệt

Nguồn nước

+ Hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé, sông Đồng Nai,...

+ Các hồ thuỷ diện, hỗ thuỷ lợi lớn như hỗ Dầu Tiếng, Phước Hoà,...

Rừng

Diện tích và trữ lượng rừng của vùng không lớn. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn

Tài nguyên khoáng sản

+  Nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn.

+ Ngoài ra, trong vùng còn có bô-xít, các khoáng sản vật liệu xây dựng như sét, cao lanh,.....

Biển

Đông Nam Bộ có vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; có một số bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,...

* Sự phát triển của các ngành kinh tế

Sự phát triển của ngành công nghiệp

- Năm 2021, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng, riêng công nghiệp chiếm 37,9%.

- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng chiếm 31,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

- Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại hơn.

Sự phát triển của ngành dịch vụ

- Ngành dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng tăng về quy mô và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (năm 2021). Các lĩnh vực dịch vụ trong vùng đa dạng, được phát triển hàng đầu trên cả nước.

- Giao thông vận tải trong vùng được phát triển với đầy đủ các loại hình

- Thương mại của vùng phát triển mạnh.

- Ngoại thương: Trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 34% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước (năm 2021).

- Du lịch ở Đông Nam Bộ ngày càng đóng vai trò quan trọng.

- Bưu chính viễn thông được phát triển sớm và mạnh nhất so với các vùng khác, đi đầu trong chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao.

- Tài chính ngân hàng được phát triển mạnh với đa dạng các loại hình kinh doanh như hệ thống các ngân hàng, sàn giao dịch chứng khoán, bảo hiểm,...

Sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ

- Nông nghiệp

+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của cả nước, có mức độ tập trung hoá sản xuất và trình độ thâm canh cao.

+ Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng năm 2021 là hơn 800 nghìn ha.

+ Chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng công nghiệp, quy trình khép kín và ứng dụng công nghệ cao với quy mô lớn. Số lượng đàn gia súc, gia cầm tăng qua các năm.

- Lâm nghiệp: Có ý nghĩa kinh tế và môi trường đối với vùng Đông Nam Bộ.

- Thủy sản: Năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm gần 6% cả nước, chủ yếu là lĩnh vực khai thác (chiếm 72,2% tổng sản lượng).

* Vấn đề bảo vệ môi trường

- Phát triển kinh tế trong vùng đặt ra nhiều thách thức đến vẫn để bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Bảo vệ môi trường góp phần phát triển kinh tế bền vững, tạo thuận lợi cho các hoạt động sinh hoạt của dân cư theo hướng văn minh.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy:

- Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.

- Trình bày những lợi thế về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn chi tiết:

- Đông Nam Bộ bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Diện tích vùng năm 2021 là 23,6 nghìn km².

- Đông Nam Bộ:

+ Tiếp giáp với nước láng giếng Cam-pu-chia

+ Giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;

+ Phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

- Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế và là đầu mối giao thông lớn bậc nhất cả nước.

- Vị trí địa lí thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, đẩy mạnh liên kết kinh tế với các vùng kinh tế khác, mở rộng giao thương quốc tế.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2, hãy nêu một số đặc điểm nổi bật về dân số vùng Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn chi tiết:

- Năm 2021, số dân của vùng là 18,3 triệu người, chiếm 18,6% số dân cả nước.

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

- Mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km², chỉ thấp hơn vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. Thế mạnh

Địa hình và đất

+ Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,...

+ Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng.

+ Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,...

+ Các loại đất trong vùng thích hợp trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.

Khí hậu

+ Mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm,

+ Phân hai mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác.

Nguồn nước

+ Hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé,... có giá trị về thuỷ lợi, phát triển giao thông vận tải; sông Đồng Nai có giá trị lớn nhất về thuỷ điện.

+ Các hồ thuỷ diện, hỗ thuỷ lợi lớn như hỗ Dầu Tiếng, Phước Hoà,... cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Rừng

+ Tuy diện tích và trữ lượng rừng của vùng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.

+ 11ệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.

Tài nguyên khoáng sản

+  Nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn.

+ Ngoài ra, trong vùng còn có bô-xít, các khoáng sản vật liệu xây dựng như sét, cao lanh,.....

Biển

Đông Nam Bộ có vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; có một số bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,... thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

  1. Hạn chế

- Mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

- Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong vùng.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển của Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn chi tiết:

Thế mạnh

- Dân cư và lao động: Số dân đông, tỉ suất nhập cư thường cao, người nhập cư đa phần trong độ tuổi lao động, tạo cho vùng có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.

- Lao động năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ đã qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước, tạo khả năng nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kỉ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.

- Chính sách, đầu tư và khoa học - công nghệ: Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư. Đông Nam Bộ có số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài luôn đứng đầu cả nước. Việc ứng dụng, chuyển giao khoa học – công nghệ được đẩy mạnh.

- Đông Nam Bộ có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, là trung tâm kinh tế, tài chỉnh, thương mại, khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, văn hoá, giáo dục – đào tạo,.... lớn hàng đầu cả nước, có sức lan toả, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.

Hạn chế

Việc nhập cư tập trung vào các đô thị lớn của vùng làm nảy sinh một số khó khăn về việc làm, nhà ở, các vẫn dễ xã hội khác và môi trường,...

 

III. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.2, hãy:

- Trình bày sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

- Xác định tên các ngành công nghiệp ở một số trung tâm công nghiệp của vùng.

Hướng dẫn chi tiết:

Sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ

- Năm 2021, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng, riêng công nghiệp chiếm 37,9%.

- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng chiếm 31,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

- Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại hơn.

+ Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm xuống còn hơn 4%;

+ Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng lên, đạt hơn 90% năm 2021.

+ Hai nhóm ngành còn lại chiếm tỉ trọng không đáng kể.

Tên các ngành công nghiệp ở một số trung tâm công nghiệp của vùng

- Các ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ rất đa dạng. Một số ngành nổi trội là:

+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí

+ Công nghiệp sản xuất điện: Nhiệt điện, thủy điện và điện từ năng lượng tái tại khác

+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất đồ uống

+ Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày, dép

+ Các ngành công nghiệp khác như: sản xuất hóa chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất kim loại, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác,...

- Đông Nam Bộ có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn của cả nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu,... => Các trung tâm này có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành có vai trò lớn với cả nước.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn chi tiết:

=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Địa lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay