Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 19: Thiên nhiên Châu Đại Dương

File đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 19: Thiên nhiên Châu Đại Dương. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 19: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 

 

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Câu hỏi: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài em hãy:

- Xác định các bộ phận của châu Đại Dương.

- Xác định vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a.

- Trình bày kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

- Châu Đại Dương bao gồm:

+ Các chuỗi đảo Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di

+ Quần đảo Niu Di-len

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a. 

* Vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a:

- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở phía tây châu Đại Dương với bốn phía giáp biển và đường bờ biển ít bị chia cắt.

+ Phía bắc tiếp giáp với biển A-ra-phu-ra.

+ Phía tây tiếp giáp với Ấn Độ Dương. 

+ Phía nam biển ăn lõm vào đất liền tạo thành vịnh Ô-xtrây-li-a Lớn.

+ Phía đông tiếp giáp biển San Hô và biển Ta-xman.

* Kích thước và hình dạng lục địa Ô-xtrây-li-a:

- Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a trải dài từ khoảng vĩ tuyến 10oN đến khoảng 39oN.

- Hình dạng: có dạng khối.

Đặc điểm tự nhiên

Câu 1: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương.

Trả lời:

Đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương:

- Địa hình: Ô-xtrây-li-a là một lục địa tương đối bằng phẳng với vùng cao nguyên ở phía tây; đồng bằng, bồn địa ở khu vực trung tâm và vùng núi ở phía đông.

+ Khu vực phía tây: có độ cao trung bình dưới 500m với cao nguyên như Kim-boc-li, hoang mạc Vích-to-ri-a Lớn,...

+ Khu vực trung tâm: là vùng đất thấp với bồn địa Ac-tê-di-an Lớn ở phía bắc và đồng bằng Nan-la-bo ở phía nam.

+ Khu vực phía đông: là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a kéo dài từ bắc xuống nam với độ cao trung bình từ 600 – 900 m ở phía bắc, cao dần về phía nam với các định trên 2000 m.

+ Địa hình ở Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di chủ yếu là núi cao, có đỉnh cao trên 4 000 m. Ở hai chuỗi đảo còn lại, các đảo núi lửa là những đảo núi cao trong khi các đảo san hô là đảo thấp.

- Khoáng sản: có nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị như sắt, đồng, vàng, than và dầu mỏ; phân bố tập trung ở Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len.

Câu 2: Dựa vào hình 19.2, hình 19.3 và thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết Ô-xtrây-li-a có các đới và kiểu khí hậu nào?

- Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a,b,c,d

- Kể tên các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a:

- Đới khí hậu nhiệt đới:

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa

+ Khí hậu nhiệt đới khô

- Đới khí hậu cận nhiệt:

+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

+ Khí hậu cận nhiệt lục địa

+ Khí hậu cận nhiệt hải dương

- Đới khí hậu ôn đới:

+ Khí hậu ôn đới hải dương

+ Khí hậu núi cao

Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d:

Trạm a

Trạm b

Trạm c

Trạm d

Nhiệt độ tháng cao nhất

30°C (tháng 1,2,3,4,11,12)

29°C (tháng 1)

24°C (Tháng 3)

18°C (Tháng 1,2)

Nhiệt độ tháng thấp nhất

26°C (tháng 7)

12°C (tháng 7)

14°C (Tháng 8)

9°C (Tháng 7)

Biên độ nhiệt năm

4°C

17°C

10°C

19°C

Nhận xét chung

Quanh năm nóng

Nhiệt độ chia thành hai mùa nóng lạnh rõ rệt

Ôn hòa

Thời tiết mát mẻ

Tháng có lượng mưa cao nhất

Tháng 1 (400mm)

Tháng 1 (40mm)

Tháng 6 (80mm)

Tháng 10 (70mm)

Tháng có lượng mưa thấp nhất

Tháng 7,8 (5mm)

Tháng 7,8 (10mm)

Tháng 1 (20mm)

Tháng 2 (40mm)

Tổng lượng mưa trong năm

1533mm

274mm

883mm

642mm

Nhận xét chung

Mưa nhiều vào mùa xuân, mùa thu hầu như không mưa, tổng lượng mưa lớn

Lượng mưa rất thấp, tháng mưa nhiều nhất chỉ đạt 40mm

Mưa nhiều vào mùa thu, mưa ít vào mùa đông và xuân

Mưa quanh năm nhưng lượng mưa thấp

- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: Gấu túi; Căng-gu-ru; Chuột túi; Thú mỏ vịt

Luyện tập – Vận dụng

Câu 1: Xác định trên hình 19.1 các khu vực địa hình và khoáng sản của Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

Các khu vực địa hình và khoáng sản của Ô-xtrây-li-a:

- Địa hình:

+ Khu vực phía tây: có độ cao trung bình dưới 500m với cao nguyên như Kim-boc-li, hoang mạc Vích-to-ri-a Lớn,...

+ Khu vực trung tâm: là vùng đất thấp với bồn địa Ac-tê-di-an Lớn ở phía bắc và đồng bằng Nan-la-bo ở phía nam.

+ Khu vực phía đông: là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a kéo dài từ bắc xuống nam với độ cao trung bình từ 600 – 900 m ở phía bắc, cao dần về phía nam với các định trên 2000 m.

+ Địa hình ở Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di chủ yếu là núi cao, có đỉnh cao trên 4 000 m. Ở hai chuỗi đảo còn lại, các đảo núi lửa là những đảo núi cao trong khi các đảo san hô là đảo thấp.

- Khoáng sản: phân bố tập trung ở Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len.

 

Câu 2: Trong 4 trạm khí tượng ở hình 19.3, trạm nào có nhiệt độ trung bình tháng 7 thấp nhất? Tại sao?

Trả lời:

Trạm Hô-bat có nhiệt độ trung bình tháng 7 thấp nhất vì trạm Hô-bat thuộc khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mà đông không lạnh lắm.

Câu 3: Em hãy sưu tầm hình ảnh về các cảnh quan tự nhiên hoặc các loài sinh vật đặc hữu ở Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

Gấu túi

Chuột túi

Kangaroo

Thú mỏ vịt

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay