Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á

File đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án địa lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á

 

Bản đồ chính trị các khu vực của Châu Á

Câu hỏi: Dựa vào hình 7.1, em hãy xác định các khu vực của châu Á và các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực.

Trả lời:

Các khu vực của châu Á:

- Bắc Á: Phần lãnh thổ châu Á của Liên bang Nga.

- Trung Á: Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan.

- Đông Á: Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.

- Tây Á (Tây Nam Á): A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Gru-di-a, Ác-mê-ni, A-dec-bai-dan, Pa-le-xtin, I-xra-en, Xi-ri, Li-băng, Gioóc-đan, I-rắc, Ca-ta, Các tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất (UAE), Ba-ranh, Cô-oét, Ô-man, Y-ê-men.

- Nam Á: Ấn Độ, Pa-ki-xtan, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Nê-pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vơ.

- Đông Nam Á: Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo.

Đặc điểm tự nhiên các khu vực của Châu Á

Câu hỏi: Quan sát bản đồ tự nhiên của từng khu vực của châu Á và các thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, các đới thiên nhiên chính,…) của một trong các khu vực ở châu Á: Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á, Nam Á và Đông Nam Á.

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Á:

- Địa hình: có 3 khu vực chính: Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miền núi Đông và Nam Xi-bia.

- Khí hậu: ôn đới lục địa.

- Thực vật: chủ yếu là rừng tai-ga.

- Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc đới lạnh, thực vật chủ yếu là đài nguyên.

- Sông ngòi: nhiều sông lớn (Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi,...) chảy từ nam lên bắc, đóng băng mùa đông, lũ vào mùa xuân.

- Các đới thiên nhiên chính: cực và cận cực, ôn đới.

- Khoáng sản chủ yếu: sắt, thiếc, đồng, than đá, dầu mỏ,...

Đặc điểm tự nhiên khu vực Trung Á:

- Địa hình: bị các hệ thống núi bao bọc xung quanh.

- Khí hậu: mang tính chất ôn đới lục địa gay gắt.

- Sông ngòi: có 1 số con sống lớn (sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mu Đa-ri-a).

- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới và cận nhiệt.

- Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc; khu vực núi cao có rừng lá kim phát triển.

- Khoáng sản chủ yếu: than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý và kim loại màu.

Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á:

- Địa hình: chia thành 2 bộ phận lục địa và hải đảo.

+ Phần lục địa:

  • Phía tây Trung Quốc có các hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên bán hoang mạc và hoang mạc.
  • Phía đông là các vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng, khí hậu ẩm hơn, có thảo nguyên rừng ở phía bắc, rừng cận nhiệt ở miền Trung và rừng nhiệt đới ẩm ở phía nam. Có các sông lớn là Hoàng Hà, Trường Giang,...

+ Phần hải đảo: gồm các quần đảo và đảo.

- Khí hậu: phía nam có khí hậu cận nhiệt, phía đông phần lục địa và hải đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa.

- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới.

- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản như sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc, than đá và dầu mỏ.

Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Á:

- Địa hình: có 3 khu vực chính: các sơn nguyên ở bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và miền núi cao.

- Khí hậu: chủ yếu là cận nhiệt địa trung hải ở phía bắc và nhiệt đới khô ở phía nam nên khô hạn và nóng.

- Cảnh quan: chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc. Trên vùng núi cao phát triển rừng thưa và cây bụi do khí hậu dịu mát hơn.

- Sông ngòi: có 2 sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrát.

- Các đới thiên nhiên chính: cận nhiệt.

- Khoáng sản: dầu mỏ, đồng, sắt, than đá,...

Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:

- Địa hình: hệ thống núi trẻ Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ nhất thế giới, cao nguyên Đê-can ở phía nam, sơn nguyên I-ran ở phía tây và đồng bằng Ấn - Hằng.

- Khí hậu: phần lớn Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình: mùa đông có gió mùa đông bắc với thời tiết lạnh, khô; mùa hạ có gió mùa tây nam nóng, ẩm. Phía tây nam có khí hậu nhiệt đới khô, trên các khu vực núi cao có sự phân hóa theo độ cao địa hình, các sườn phía nam có khí hậu nóng ẩm, các sườn phía bắc có khí hậu khô và lạnh hơn.

- Sông ngòi: Có 2 sông lớn là sông Ấn và sông Hằng, bồi đắp nên đồng bằng Ấn Hằng màu mỡ.

- Các đới thiên nhiên chính: cận nhiệt.

- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm ở phía đông; xavan, hoang mạc ở phía tây; cảnh quan núi cao ở Hi-ma-lay-a.

- Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt,...

* Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:

- Địa hình: gồm 2 bộ phận.

+ Phần đất liền: gồm các dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy dài hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp; đồng bằng phù sa màu mỡ tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

+ Phần hải đảo: là khu vực có nhiều núi lửa, động đất.

- Khí hậu: xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô.

+ Một số khu vực có thời tiết lạnh do có gió mùa mùa đông.

+ Trên các đảo và phần phía nam của lục địa có khí hậu xích đạo và cận xích đạo.

- Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày đặc, có các sông lớn: Mê Công, I-ra-oa-đi, sông Hồng,…

- Các đới thiên nhiên chính: xích đạo và cận xích đạo.

- Cảnh quan: phần lớn là rừng nhiệt đới ẩm, phía tây có rừng rụng lá theo mùa. Trên các đảo phổ biến là rừng xích đạo ẩm và rừng gió mùa.

- Khoáng sản: dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá,….

 

Luyện tập – Vận dụng

Câu 1:  Dựa vào hình 7.1, em hãy lựa chọn một trong các khu vực của châu Á và kể tên ít nhất 3 quốc gia trong khu vực đó.

Trả lời:

3 quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

 

Câu 2: Hoàn thành bảng tổng hợp thể hiện đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở Châu Á theo mẫu sau:

Trả lời:

 

Câu 3:  Em hãy sưu tầm thông tin hoặc hình ảnh về một khu vực của châu Á mà em yêu thích.

Trả lời:

Khu vực Đông Á: Về mặt địa lý, Đông Á chiếm khoảng 25 % diện tích của Châu Á với tổng diện tích là 11.839.074 km2. Về văn hóa, nằm trong nó là các nước cộng đồng, là một phần ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa cổ đại, được thể hiện một cách rõ nét trong các ảnh hưởng lịch sử, từ chữ Hán, Khổng Giáo và Tân Khổng Giáo, Phật Giáo Đại thừa và cuối cùng là Lão giáo.

  1. Vị trí địa lý và phạm vi của khu vực Đông Á:

- Khu vực Đông Á bao gồm hai bộ phận là đất liền và hải đảo.

- Nằm ở phía Đông của Châu Á. Lãnh thổ Đông Á nằm giới hạn trong khoảng vĩ độ từ 500B đến 200B.

- Khu vực Đông Á gồm các nước: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Hàn Quốc và lãnh thổ Đài Loan.

- Đông Á tiếp giáp với: biển Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông.

  1. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á:

- Phần đất liền của Đông Á chiếm đến 83.7 % diện tích toàn bộ lãnh thổ. Đây là một bộ phận của Châu Á có điều kiện tự nhiên đa dạng.

- Đông Á có các hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng, phân bố ở nửa tây Trung Quốc.

- Tồn tại nhiều núi cao, bao phủ quanh năm là tuyết và là nơi bắt nguồn của các con sông lớn.

- Các vùng đồi, núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng phân bố chủ yếu ở phía Đông Trung Quốc và trên bán đảo Triều Tiên.

+ Các dãy núi lớn ở Đông Á: Thiên Sơn, Tần Lĩnh, Himalaya, Côn Luân,…

+ Các bồn địa lớn: Ta – rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.

+ Các đồng bằng lớn: Hoa Trung, Hoa Bắc, Hoa Nam, Tùng Hoa, Đông Bắc,…

+ Sơn nguyên lớn nhất khu vực Đông Á là sơn nguyên Tây Tạng.

- Phần đất liền của Đông Á bao gồm 3 con sông lớn là A – mua, Hoàng Hà và Trường Giang.

+ Sông Amur chảy ở rìa Bắc của khu vực, đoạn trung lưu làm thành ranh giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Liên bang Nga.

+ Hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông rồi đổ ra biển Hoa Đông. Ở phía hạ lưu, phù sa của các con sông được bồi đắp thành những đồng bằng rộng và màu mỡ.

+ Nguồn cung cấp nước của cả hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn từ hiện tượng băng tan và mưa gió mùa vào mùa hạ.

+ Các con sông có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn nước vào đông xuân. Tuy nhiên, Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. Trước đây, vào mùa hạ hay có lũ lụt lớn, gây thiệt hại cho mùa màng, cây cối và đời sống của người dân.

- Phần hải đảo nằm phía bên trong của “vành đai lửa Thái Bình Dương”. Đây là niềm núi trẻ thường xuất hiện động đất và núi lửa hoạt động mạnh gây tai họa lớn cho người dân tại những vùng này.

- Ở Nhật Bản, có các núi cao, phần lớn là núi lửa còn hoạt động.

  1. Khí hậu và cảnh quan khu vực Đông Á:

- Ở Đông Á, nửa Đông phần đất liền và phần hải đảo trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa Đông xuất hiện gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô và lạnh. Riêng ở Nhật Bản, do gió Tây Bắc di chuyển qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa Đông Nam thổi từ biển vào nền thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.

  1. Những điểm khác biệt giữa hải đảo và đất liền của khu vực Đông Á:
  2. Địa hình

- Nửa phía Tây có nhiều hệ thống núi, các sơn nguyên cao, hiểm trở, có các bồn địa rộng.
- Nửa phía Đông là các vùng đồi, núi thấp xen lẫn các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Cảnh quan chủ yếu ở phần lục địa là các vùng đồi núi thấp xen lẫn các đồng bằng rộng và bằng phẳng. Khu vực hải đảo xuất hiện ở các vùng núi trẻ

b.Khí hậu

- Ở khu vực lục địa, do nằm sâu trong nội địa, gió mùa thổi từ biển vào không thể xâm nhập được nên khí hậu quanh năm khô hạn.

- Tại khu vực hải đảo, thời tiết có phần ôn hòa. Trong năm có 2 mùa gió khác nhau. Mùa đông xuất hiện gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô và lạnh. Riêng ở Nhật Bản, do gió Tây Bắc di chuyển qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa Đông Nam thổi từ biển vào nền thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.

  1. Đặc điểm dân cư Đông Á:

- Chiếm phần lớn dân số Châu Á chính là Đông Á. Với số dân lên đến 1,7 tỷ người, chiếm ¼ số dân của Châu Á, Đông Á được xếp vào một trong những khu vực đông dân nhất thế giới. Mật độ dân số của Đông Á lên đến 230 người/ km2, gấp 3 lần so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

+ Dân cư Đông Á tập trung chủ yếu ở phía Đông

+ Đông Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh do dân số đông cùng với việc áp dụng công nghệ kỹ thuật vào sản xuất.

+ Là cái nôi của nhiều tôn giáo, dân tộc.

+ Dân cư chủ yếu là người Hán.

=> Giáo án địa lí 7 chân trời bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word Đáp án địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay