Đáp án Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (P1)

File đáp án Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (P1) . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 6 - CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO

MỞ ĐẦU

Câu 1: Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ huyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?

Trả lời:

Vì DNA có tính đặc thù và có ở tất cả các tế bào nên dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ huyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường.

I. KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO

  1. Carbohydrate

Câu 1Phân tử sinh học là gì? Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.

Trả lời:

Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành. Một số phân tử sinh học trong tế bào là: carbonhydrate, lipid, protein, nucleic acid.

II. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO

Câu 2: Dựa vào tiêu chí nào phân loại carbonhydrate

Trả lời:

Từ theo số lượng đơn phân trong phân tử mà carbonhydrate được chia thành: đường đơn (1 đơn phân), đường đôi (2 đơn phân), đường đa (nhiều đơn phân)

Câu 3: Cấu tạo các loại đường trong hình 6.1 có điểm gì giống nhau?

Trả lời:

Các loại đường này đều có 6 nguyên tử C và cấu tạo mạnh vòng, có nhóm -OH 

Câu 4: Kể tên một số loại thực phẩm có chứa đường đôi.

Trả lời:

Một số loại thực phẩm có chứa đường đôi: mía, củ cải đường, mạch nha, sữa người và sữa của một vài loài động vật khác.

Câu 5: Quan sát hình 6.3a và cho biết các phân tử cellulose liên kết với nhau như thế nào để hình thành vi sợi cellulose? 

Trả lời:

Để hình thành vi sợi cellulose , các mắt xích cellulose là glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glucozit 

 

Câu 6: Nêu vai trò của carbohydrate. Cho ví dụ.

Trả lời:

Carbohydrate là nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời cũng là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể. Carbohydrate tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và một số carbohydrate còn liên kết với protein hoặc lipid cấu tạo màng sinh chất và kênh vận chuyển các chất trên màng. Ngoài ra carbohydrate tham gia cấu tạo nucleic acid.

Luyện tập: Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?

Trả lời:

Trong chuối chín có chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin, chất đạm, chất xơ,... trong đó có chứa nhiều tinh bột. Các vận động viên tập luyện tiêu tốn rất nhiều năng lượng, do đó các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao để bổ sung lượng đường cung cấp năng lượng cho các hoạt động tập luyện.

  1. Lipid

Câu 7: Tại sao lipid không tan hoặc ít tan trong nước?

Trả lời:

Lipid không tan hoặc ít tan trong nước vì được cấu trcs chứa nhiều các liên kết C-H không phân cực. 

Câu 8: Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?

Trả lời:

Lipid đơn giản được cấu tạo từ 2 thành phần là: Glycerol và acid béo.

Câu 9: Cấu tạo của mở động vật và dầu thực vật có gì khác nhau?

Trả lời:

Dầu thực vật có thành phần chủ yếu là những acid béo không no (có trên 1 nối đôi trong cấu trúc phân tử) và không có cholesterol. Mỡ động vật trong thành phần có nhiều acid béo no (acid béo bão hòa, không có nối đôi trong cấu trúc phân tử) và có cholesterol.

Luyện tập: Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng.

Trả lời:

Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là lipit (sáp), có vai trò chống thấm nước vào các bề mặt lá.

Câu 10: Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại ?

Trả lời:

Steroid có cấu tạo gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo, còn các lipit khác có cấu tạo từ acid béo mạch thẳng.

Câu 11: Kể tên một số loại thực phẩm giàu lipid.

Trả lời:

  • Các loại thịt đỏ: Thịt bò, thịt cừu, thịt lợn
  • Thịt gà và các loại thịt gia cầm khác
  • Các sản phẩm sữa nguyên chất như sữa, phô mai và kem
  • Các loại bơ (butter)
  • Trứng
  • Dầu cọ và dầu dừa
  • Khoai tây chiên và các thực phẩm chiên khác.
  • Bánh bông lan, bánh nướng, bánh quy giòn, bánh donuts và các loại bánh nướng khác
  • Bơ thực vật.

Câu 12: Lipid có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.

Trả lời:

Vai trò chính của lipid là nguồn dự trữ cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu). Ngoài ra nó còn là thành phần cấu tạo màng sinh chất, tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật, tiêu hóa, điều hòa sinh sản ở động vật.

  1. Protein

Câu 13: Tại sao các loại protein khác nhau có chức năng khác nhau?

Trả lời:

  • Cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của protein quyết định chức năng của protein trong cơ thể của chúng ta.
  • Mà cấu trúc hóa học (đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của hơn 20 loại amino acid) và cấu trúc không gian (gồm 4 bậc cấu trúc không gian) của mỗi loại protein là khác nhau.

→ Các loại protein khác nhau có chức năng khác nhau.

Câu 14: Kể tên các loại thực phẩm giàu protein.

Trả lời:

  • Trứng.
  • Sữa và các chế phẩm từ sữa.
  • Các loại hạt.
  • Hải sản.
  • Súp lơ xanh.
  • Quả chà là.
  • Chuối.
  • Ngô ngọt.
  • Rau bina.
  • Quả bơ,...

Câu 15: Quan sát hình 6.8 , hãy cho biết:

a, Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành như thế nào?

b, Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ biến? Đó là các dạng có đặc điểm gì?

c, Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của protein

Trả lời:

a, Cấu trúc bậc 1 được hình thành do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành một chuỗi polipeptide có dạng mạch thẳng. Một phân tử protein có thể được cấu tạo từ vài chục đến vài tăm amino acid

b, Cấu trúc bậc 2 có 2 dạng phổ biến là alpha và beta. Dạng alpha xoắn lò xo còn dạng beta thì gấp nếp tạo nhiều nếp gấp

c,

  • Sự hình thành cấu trúc bậc 3: Chuỗi polipeptide bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo thành cấu trúc không gian 3 chiều, cấu trúc này được đặc trưng quy định chức năng sinh học của protein
  • Sự hình thành cấu trúc bậc 4: được hình thành do sự liên kết từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptide bậc 3 tạo nên.

Câu 16: Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein:

a, Casein trong sữa mẹ

b, Actin và myosin cấu tạo nên các cơ

c, Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh

d, Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu.

Trả lời:

a, Casein trong sữa mẹ vai trò dự trữ amino acid

b, Actin và myosin cấu tạo nên các cơ vai trò cấu tạo cấu trúc

c, Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh vai trò bảo vệ

d, Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu vai trò điều hòa

Luyện tập: Tại sao thịt bò, thịt lợn và thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?

Trả lời:

Cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau. Các axit amin này được sắp xếp theo trật tự, thành phần và số lượng khác nhau nên tạo ra vô số protein khác nhau về cấu trúc và chức năng. Do đó thịt bò, thịt lợn và thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay