Đáp án Sinh học 6 kết nối tri thức Bài 34: Thực vật
File đáp án Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 34: Thực vật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Sinh học 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
BÀI 34: THỰC VẬT
MỞ ĐẦU
Câu 1: Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
Trả lời:
Các loài thực vật trong hình: cây súng, cây dừa, cây chuối, cỏ, ...
Chúng sống ở trên mặt đất và dưới nước
I. ĐA DẠNG THỰC VẬT
Câu 1: Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Trả lời:
Nhận xét:
- Số lượng loài của ngành thực vật nhiều nhất, là 10 300 loài.
- Số lượng loài của ngành thực vật hạt trần ít nhất là 69 loài
Câu 2: Quan sát hình 11.1 và 11.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
Trả lời:
Thực vật sống ở mọi nơi xung quanh chúng ta, chúng sống ở trên mặt nước, sống ở vùng nước lợ, sống ở các sa mạc cằn cỗi, ...
II. CÁC NHÓM THỰC VẬT
Câu 1: Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?
Trả lời:
Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được. Vì rêu chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt, ít ánh sáng.
Câu 2: Để tránh mọc rêu ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?
Trả lời:
Sử dụng sơn tường có khả năng chống rêu mốc, thường xuyên cọ rửa sân, bậck thềm thường xuyên để tránh rêu mọc.
Câu 3: Quan sát hình 11.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?
Trả lời:
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm:
- Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành 1
- Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ.
- Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại.
Câu 4: Quan sát hình 11.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.
Trả lời:
Đặc điểm:
- Chưa có hoa và quả
- Sinh sản bằng các hạt lộ trên các lá noãn hở.
Câu 5: Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Trả lời:
Một số loài thực vật hạt kín: cam, quýt, lúa, lạc, đỗ, ...
* Hoạt động: Thảo luận nhóm và hoàn thành các nhóm yêu cầu sau:
Câu 1: So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng ( cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) hình thức sinh sản
Trả lời:
Rêu |
Dương xỉ |
Hạt trần |
Hạt kín |
|
Cơ quan sinh dưỡng |
Rễ, thân, lá, túi bao tử |
Rể, thân, lá |
Rễ,thân, lá |
Đa dạng về hình thái ( lá đơn, thân, củ, thân, rễ, rễ cọc, rễ chùm) |
Cơ quan sinh sản |
Bằng bào tử |
Bằng bào tử |
Bằng hạt nằm lộ trên cây |
Hoa và quả có chứa hạt |
Câu 2: Sắp xếp các loài thực vật rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi thông, cau vào các ngành thực vật thao mẫu bảng sau. giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy
Trả lời:
Ngành |
Rêu |
Dương xỉ |
Hạt trần |
Hạt kín |
Loài |
Rêu tường |
Bèo ong |
Vạn tuế, thông |
Lúa, đậu tương, hoa hồng, cây bưởi, cau |
III. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Câu 1: Đọc thông tin trên và quan sát hình 11.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.
Trả lời:
Trồng cây trong nhà có những ích lợi:
- Hút bụt, thanh lọc không khí, giảm nhiệt độ trong nhà, tạo cảm giác mát mẻ cho ngôi nhà
- Tạo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà
- Giảm hiệu ứng nhà kính
Một số cây nên trồng trong nhà: cây lan, cây hoa mai, cây lưỡi hổ, cây thường xuân, cây trầu bà, ...
* Hoạt động:
Câu 1: Quan sát hình 11.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng (hình A) với đồi trọc (hình B) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mở và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết rừng hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn?
Trả lời:
Lượng chảy của dòng nước ở nơi có rừng nhỏ hơn lượng chảy ở đồi trọc. Vì ở nơi có rừng, cây giúp ngăn dòng chảy và giữ lại nước mưa nên dòng chảy sẽ nhỏ hơn.
Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất. Lượng chảy càng nhỏ, đất càng màu mỡ và đất càng giữ được nhiều nước.
Qua đó cũng thấy được đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở hơn, hạn hán hơn.
Câu 2: Quan sát hình 11,10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.
Trả lời:
Một số thiên tai ở nước ta:
- Sạt lở đất
- Lũ lụt
Biện pháp: trồng nhiều cây xanh, phủ xanh đất trống đồi trọc.
Câu hỏi:
Câu 1: Hình 11.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Trả lời:
Vai trò của thực vật đối với động vật:
- là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thực vật
- là nơi sinh sản, trú ngụ của nhiều loài động vật
Câu 2: Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Trả lời:
Ví dụ: trâu ăn cỏ, gà ăn rau, khỉ ăn lá cây, hoa quả, ...
Hoạt động: Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết
Trả lời:
Vai trò của thực vật đối với con người |
Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm |
Lúa |
Lấy quả |
Cây chuối, cà chua, vải |
Làm cảnh |
Cây vạn tuế |
Lấy gỗ |
Cây bạch đàn |
Làm thuốc |
Cây nha đam, cây đinh lăng |
Công cụ khác ( lấy hạt) |
Cây cà phê |