Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối Bài 34: Thực vật
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 34: Thực vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 34. THỰC VẬT
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Thực vật được chia thành các ngành nào?
- Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.
- Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
- Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
- Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 2. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
- Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
- Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
- Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
- Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 3. Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?
- Nấm hương.
- Nấm mỡ.
- Nấm men.
- Nấm linh chi.
Câu 4. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
- Mặt dưới của lá.
- Mặt trên của lá.
- Thân cây.
- Rễ cây.
Câu 5. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
- Quả.
- Rễ.
- Hoa.
- Noãn.
Câu 6. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
- Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
- Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2và O2.
- Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
- Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
Câu 7. Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
- Cây bưởi.
- Cây vạn tuế.
- Rêu tản.
- Cây thông.
Câu 8. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
- Vì chúng có hệ mạch.
- Vì chúng có hạt nằm trong quả.
- Vì chúng sống trên cạn.
- Vì chúng có rễ thật.
Câu 9. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất?
- Khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật.
- Có nhiều loại môi trường sống.
- Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 10. Đâu không phải là cơ chế giúp thực vật có thể hạn chế xói mòn?
- Tán cây giúp cản dòng nước mưa dội trực tiếp vào bề mặt đất.
- Cành và thân cây giúp nước mưa chảy xuống lớp thảm mục, ngấm vào lòng đất và hoà cùng mạch nước ngầm.
- Tạo chất dinh dưỡng, phù sa bồi đắp cho đất ven bờ biển.
- Rễ cây giúp giữ đất không bị rửa trôi trước sức chảy của dòng nước.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
C |
A |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
B |
D |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?
- Rêu.
- Dương xỉ.
- Hạt trần.
- Hạt kín.
Câu 2. Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây?
- Số lượng loài.
- Số lượng cá thể trong mỗi loài.
- Môi trường sống của mỗi loài.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 3. Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài thực vật?
- Khoảng 12.000 loài.
- Khoảng 13.000 loài.
- Khoảng 14.000 loài.
- Khoảng 15.000 loài.
Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng về môi trường sống của thực vật?
- Chỉ sống trên cạn.
- Chỉ sống dưới nước.
- Đa dạng, ở khắp nơi trên Trái Đất.
- Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới.
Câu 5. Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính?
- 2 nhóm.
- 3 nhóm.
- 4 nhóm.
- 5 nhóm.
Câu 6. Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
- Cung cấp thức ăn.
- Ngăn biến đổi khí hậu.
- Giữ đất, giữ nước
- Cung cấp thức ăn, nơi ở.
Câu 7. Đặc điểm nào không được dùng để phân loại các nhóm Thực vật?
- Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.
- Có hạt hoặc không có hạt.
- Có rễ hoặc không có rễ.
- Có hoa hoặc không có hoa.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt hạt trần và hạt kín?
- Vị trí hạt.
- Đặc điểm môi trường sống.
- Có mạch dẫn hay không.
- Đặc điểm tế bào.
Câu 9. Cây có hoa còn được gọi là cây hạt kín vì:
- Hạt được giấu kín trong quả.
- Hạt có bộ phận bảo vệ (vỏ hạt).
- Quả không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 10. Tại sao thực vật hạt kín lại là loài tiến hoá hơn cả?
- Có cơ quan sinh sản, sinh dưỡng cấu tạo phức tạp, đa dạng.
- Có nhiều cây to, sống lâu năm.
- Có vai trò quan trọng với đời sống con người.
- Cung cấp môi trường sống cho các loài động vật.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
D |
A |
C |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
A |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và con người.
Câu 2 ( 4 điểm). Trong các loài thực vật sau, đâu là thực vật không có mạch; đâu là thực vật có mạch, không có hạt; đâu là thực vật hạt trần; đâu là thực vật hạt kín?
- Quyết 2. Cây cóc 3. Dương xỉ
- Rêu 5. Pơmu 6. Bách tán
- Cỏ bợ 8. Rêu tường 9. Kim giao
- Bao báp 11. Bèo ong 12. Bèo tấm
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Nhờ quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ cho sinh giới và tạo ra oxygen. Đây là nguồn oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của động vật và con người. Chất hữu cơ do cây xanh tạo ra là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thực vật, các loài động vật này lại là thức ăn của nhiều loài động vật khác. Vì vậy, thực vật được coi là "nhà sản xuất" thức ăn của sinh giới. - Ngoài ra, thực vật còn là "nhà" và nơi sinh sản của nhiều loài động vật sống trên cây như: sóc, chim,... - Ngoài ra, thực vật mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Con người đã sử dụng chúng để phục vụ đời sống hằng ngày của mình. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Thực vật không có mạch: 1, 4, 8 - Thực vật có mạch, không có hạt: 3, 7, 11 - Thực vật hạt trần: 5, 6, 9 - Thực vật hạt kín: 2, 10, 12 |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu vai trò của thực vật đối với môi trường.
Câu 2 ( 4 điểm). Kể tên một số loài thuộc các nhóm thực vật.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Các hiện tượng tự nhiên như núi lửa, cháy rừng,... cùng với các hoạt động công nghiệp, giao thông, sinh hoạt của con người đã thải vào môi trường một lượng lớn khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác gây ô nhiễm môi trường. Cây xanh có khả năng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide để thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp nên chất hữu cơ và giải phóng khí oxygen ra môi trường. Như vậy, thực vật giúp cân bằng khí oxygen và carbon dioxide trong khí quyển. - Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây còn góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hoà không khí, giảm hiệu ứng nhà kính. - Ngoài ra, thực vật còn góp phần bảo vệ đất và nguồn nước, giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tại như: sạt lở đất, lũ quét,... |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Thực vật không có mạch: rêu tường,... - Thực vật có mạch: dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong,... - Thực vật hạt trần: thông, pơmu, hoàng đàn, vạn tuế, bách tán,... - Thực vật hạt kín: cam, chanh, đào, bưởi, mận,... |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Rêu là nhóm thực vật:
- Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
- Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
- Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.
- Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
Câu 2. Rêu sinh sản bằng:
- Hạt.
- Hạt phấn.
- Bào tử.
- Noãn.
Câu 3. Dương sỉ là nhóm thực vật:
- Có mạch, không hạt.
- Có mạch, có hạt.
- Không mạch, không hạt.
- Không mạch, có hạt.
Câu 4. Thực vật ở cạn đầu tiên là:
- Tảo đa bào nguyên thuỷ.
- Quyết cổ đại.
- Quyết trần.
- Dương xỉ cổ.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu một số đặc điểm của thực vật có mạch.
Câu 2: Thực vật hạt kín có đặc điểm gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Thực vật có mạch là nhóm các loài thực vật có thân, lá, rễ thật và cơ thể có mạch dẫn. - Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch; sinh sản bằng bào tử. Chúng thường sống ở những nơi ẩm, mát như: bờ ruộng, chân tường, dưới tán rừng,... |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Thực vật hạt kín có cấu tạo hoàn thiện, thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau và có số lượng loài phong phú nhất. Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt. Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái (lá đơn, lá kép; thân củ, thân rễ; rễ cọc, rễ chùm,... ). |
3 điểm
|
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, người ta chia nấm thành mấy nhóm?
- 2 nhóm.
- 3 nhóm.
- 4 nhóm.
- 5 nhóm.
Câu 2. Đặc điểm của thực vật hạt trần là:
- Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.
- Chưa có hoa và quả.
- Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn, xếp liền thành nón.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 3. Đặc điểm nào sai khi nói về nhóm Hạt Kín?
- Mọc khắp nơi trên trái đất.
- Cơ quan sinh sản gồm nón cái và nón đực.
- Nhiều cây hạt kín có kích thước khổng lồ.
- Hạt được bao trong quả.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
- Sinh sản bằng hạt.
- Có hoa và quả.
- Thân có mạch dẫn.
- Sống chủ yếu ở cạn.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Đa dạng thực vật được thể hiện như thế nào?
Câu 2. Nêu một số đặc điểm của thực vật không có mạch.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Thực vật sống ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Thực vật gồm nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau. Trên thế giới có khoảng gần 400 000 loài thực vật đã được phát hiện, trong đó ở Việt Nam là khoảng gần 12 000 loài với thành phần cụ thể như ở bảng bên. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn. Rêu là đại diện thuộc nhóm này. Rêu cũng là nhóm thực vật sống trên cạn đầu tiên. Người ta có thể dễ dàng tìm thấy chúng ở những nơi ẩm ướt, ít ánh sáng. Cơ thể rêu nhỏ bé chỉ cao khoảng 1 – 2 cm, có rễ giả, thân và lá không có mạch dẫn. Rêu sinh sản bằng bào tử. |
3 điểm |