Đáp án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

File đáp án Tin học 11 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

BÀI 15 - BẢO MẬT VÀ AN TOÀN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

MỞ ĐẦU

Câu 1: Mỗi hệ CSDL đều được xây dựng với mục đích xác định nhằm phục vụ một hệ thống quản lí như hệ thống bán vé máy bay, đặt chỗ khách sạn, quản lí bệnh án ở bệnh viện, quản lí học tập, quản lí website mạng xã hội…Từng có nhiều thông tin về việc những khối lượng lớn dữ liệu bị đánh cắp, những tài khoản người dùng mạng xã hội bị gán những phát biểu sai trái…Tình trạng này xảy ra một phần do các hệ CSDL liên quan chưa được bảo vệ đủ tốt. Cần phải làm gì để đảm bảo an ninh, an toàn cho các hệ CSDL?

Trả lời:

Triển khai bảo mật vật lý

Tách biệt máy chủ CSDL

Thiết lập máy chủ proxy HTTPS

Tránh sử dụng các cổng mạng mặc định.

1. BẢO MẬT HỆ CSDL

Hoạt động 1. Tổ chức phân quyền với website âm nhạc

Câu 1: Tất cả người dùng internet đều có thể được tìm kiếm, được xem danh sách các bản nhạc theo tên bản nhạc, tên ca sĩ, tên nhạc sĩ mà không cần đăng nhập hệ thống. Ngoài ra, một số người dùng xác định có quyền nhập thêm dữ liệu về bản nhạc mới, nhạc sĩ mới và ca sĩ mới. Theo các em, cần phải tổ chức phần quyền truy cập CSDL như thế nào để đáp ứng các yêu cầu trên?

Trả lời:

Nhóm 1: Nhóm người dùng không cần khai báo, đăng nhập, được quyền chỉ tìm kiếm, xem không có quyền cập nhật.

Nhóm 2: Nhóm người dùng có quyền thêm vào CSDL các bản nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới. Nhưng không có quyền xoá, sửa.

Nhóm 3: Nhóm người dùng có quyền xoá, sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL, nhưng không có quyền thay đổi cấu trúc bảng, không có quyền xoá bảng.

Nhóm 4: Nhóm người dùng có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL, chính là người dùng có quyền tạo lập các bảng của CSDL.

Câu hỏi

Câu 1: Nêu tóm tắt các quyền của các tài khoản moderator và admin.

Trả lời:

Quy định liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL.

Quy định về tổ chức đảm bảo an ninh mạng cùng với hệ thống phần cứng và phần mềm cụ thể.

Danh sách các nhóm người dùng và danh sách tài khoản truy xuất CSDL với quyền hạn tương ứng.

Biện pháp giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống người dùng. Có những quy định về làm biên bản lưu trữ hoạt động của hệ thống và kế hoạch xử lí những tình huống có thể xảy ra.

2. ĐẢM BẢO AN TOÀN DỮ LIỆU

Hoạt động 2.

Câu 1: Bảo đảm an toàn dữ liệu là việc đảm bảo để dữ liệu trong CSDL không bị sai lệch, mất mát khi hệ thống phần cứng, phần mềm gặp sự cố rủi ro. Hãy nêu một vài sự có có thể xảy ra và cách hạn chế, khắc phục các sự cố này.

Trả lời:

  • Sự cố về nguồn điện: hệ thống cấp điện không đủ công suất
  • Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất
  • Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ: thiết bị hư hỏng vì tuổi thọ
  • Quản lí thời gian sử dụng các thiết bị lưu trữ

Câu hỏi

Câu 1: Vì sao cần phải sao lưu dữ liệu định kì?

Trả lời:

Sao lưu dữ liệu là một việc làm cần thiết để bảo vệ dữ liệu của mình được an toàn. Thường xuyên sao lưu dữ liệu sẽ giúp bạn tránh được tình trạng mất mát dữ liệu do những tác động không mong muốn.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Tại sao cần  phải có những quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản của mình và dữ liệu trong CSDL?

Trả lời:

Quy định về ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản và dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (CSDL) rất quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống CSDL. Nó giúp người dùng thực hiện các biện pháp bảo mật, tránh mất mát dữ liệu, đảm bảo tính trung thực của dữ liệu và phát hiện lỗ hổng bảo mật.

Câu 2: Tại sao cần có những quy định về ý thức trách nhiệm của những người vận hành hệ thống?

Trả lời:

Quy định về ý thức và trách nhiệm của người vận hành hệ thống là rất cần thiết để đảm bảo tính ổn định, an toàn và bảo mật của hệ thống, giảm thiểu nguy cơ lỗi do con người, bảo vệ dữ liệu và thông tin, đảm bảo tính pháp lý cũng như tăng hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống.

VẬN DỤNG

Câu 1: Ở một trung tâm dạy tiếng Anh, có bốn giáo viên dạy bốn kĩ năng là luyện nghe, luyện nói, luyện đọc, luyện viết. CSDL quản lí điểm học tập của học viên có các bảng là đemnghe, điemnoi, demdoc, đemviet. Các học viên được quyền chỉ xem các bảng điểm,các giáo viên được quyền thêm mới, cập nhật, xoá các bảng ghi trong bảng điểm môn học mình dạy, chỉ một người dùng có toàn quyền đối với tất cả các bảng trong CSDL. Hãy xây dựng mô hình phân nhóm người dùng truy cập CSDL nói trên.

Trả lời:

Quyền admin: giáo viên (thêm mới, cập nhật, xoá)

Quyền người dùng: học sinh (xem).

 

=> Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay