Đáp án Toán 12 cánh diều bài 2: Phương trình đường thẳng
File đáp án Toán 12 cánh diều bài 2: Phương trình đường thẳng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: =>
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
1. VECTOR CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 1:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. (Hình 23). Giá của vector và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Nhận thấy A’C’ và AC đều là đường chéo của 2 hình chữ nhật mặt đáy của hình hộp, vậy A’C’//AC. Giá của vector A’C’ song song với đường AC
Luyện tập 1:
Trong Hình 23, vectơ có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
Hướng dẫn chi tiết:
Vectơ là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD vì giá của vectơ
là đường B’D’ song song với BD.
2. Phương trình tham số của đường thẳng
Hoạt động 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng đi qua điểm M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương
Xét điểm M0(x;y;z) nằm trên
(Hình 24).
a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ và
b) Có hay không số thực k sao cho ?
c) Hãy biểu diễn x, y, z qua k.
d) Toạ độ (x; y, z) của điểm M0 (nằm trên ) có thoả mãn hệ phương trình:
hay không?
Hướng dẫn chi tiết:
a)
Ta có
Do M_0 nằm trên nên
với k là một số thực.
Do đó
Vậy 2 vector và
cùng phương
b)
Để ta cần có t = 1.
Thay t =1:
Vậy, có số thực t = 1 sao cho
c) Ta có:
Vậy:
d) Dựa vào biểu diễn của phần c, ta thấy tọa độ của điểm M hoàn toàn thỏa mãn hệ phương trình đã cho
Luyện tập 2:
Viết phương trình tham số của đường thẳng , biết đi qua điểm (C(1;2;-4))
và vuông góc với mặt phẳng (P):
Hướng dẫn chi tiết:
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P), vậy vector pháp tuyến của (P) là vector chỉ phương của đường thẳng
Ta có vector chỉ phương của :
Phương trình tham số của
3. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 3:
Cho đường thẳng có phương trình tham số:
(t là tham số)
Tọa độ (x;y;z) của điểm M nằm trên có thỏa mãn hệ phương trình
hay không?
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có tọa độ điểm
Thay vào hệ phương trình, ta có:
Vậy tọa độ M(x;y;z) thỏa mãn hệ phương trình đã cho.
Luyện tập – vận dụng 3:
Viết phương trình chính tắc của đường thẳng biết phương trình tham số của
là:
(t là tham số)
Hướng dẫn chi tiết:
Dựa vào phương trình tham số, ta xác định được đường thẳng đi qua điểm M(-1;3;6) và có vector chỉ phương
Phương trình chính tắc của là:
4. LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM CHO TRƯỚC:
Hoạt động 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;5;9).
a) Hãy chỉ ra một vector chỉ phương của đường thẳng AB.
b) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.
c) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.
Hướng dẫn chi tiết:
a) Vector chỉ phương của đường thẳng AB là vector :
b) Phương trình tham số của AB:
c) Phương trình chính tắc của AB:
Luyện tập 4:
Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM biết M(a;b;c) với
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có đường thẳng OM đi qua O(0;0;0) và M(a;b;c)
Phương trình chính tắc của OM:
II. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 5:
Cho 2 đường thẳng phân biệt lần lượt đi qua các điểm
tương ứng có vector chỉ phương là
a) Giả sử song song với
(Hình 25). Các cặp vector sau có cùng phương không:
,
và
?
b) Giả sử với
cắt nhau (Hình 26). Hai vector
có cùng phương không? Ba vector
và
có đồng phẳng không?
c) Giả sử với
cắt nhau (Hình 27). Hai vector
có cùng phương không? Ba vector
và
có đồng phẳng không?
Hướng dẫn chi tiết:
a) Đường thẳng ∆₁ song song với ∆₂
- Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên hai vectơ chỉ phương của chúng sẽ cùng phương.
- Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên và
không song song, do giá của vector
cắt 2 đường thẳng đã cho.
b) Đường thẳng ∆₁ giao nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
- Ba vector và
có đồng phẳng. Trong trường hợp này, vectơ
sẽ là vectơ chỉ phương của đường thẳng tạo bởi hai điểm M₁ và M₂. Do đó, ba vectơ này sẽ đồng phẳng.
c) Đường thẳng ∆₁ chéo nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
- Ba vector và
không đồng phẳng.
Luyện tập 5:
Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
Hướng dẫn chi tiết:
Ta lập hệ phương trình từ tọa độ của hai đường thẳng:
Thay các tham số vào hệ phương trình, ta có:
Đường thẳng và
có một điểm chung tại tọa độ (2, 1, 0).Do đó, hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm này.
III. GÓC
1. GÓC GIỮA 2 ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 6:
Cho hai đường thẳng và
trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là
và
. Giả sử
và
là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với
và
(Hình 28).
a) Nêu mối liên hệ giữa hai góc và
b) Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng và
sao cho
,
So sánh:
c) So sánh và
Hướng dẫn chi tiết:
a)
Vì song song với
và
song song với
các vector chỉ phương của
và
cũng là
và
Góc giữa hai đường thẳng và
là góc giữa
và
, và góc giữa hai đường thẳng
và
cũng là góc giữa
và
Vì vậy:
b) So sánh các giá trị cosinus
Vì và
, ta có:
Do đó:
Vì góc giữa hai đường thẳng là góc giữa
và
, ta có:
c) Công thức tính góc giữa hai vector và
là:
Do đó:
Vậy, ta có:
Luyện tập 6:
Cho đường thẳng:
Tính cosin góc giữa đường thẳng và các trục tọa độ
Hướng dẫn chi tiết:
Đường thẳng có vector chỉ phương
Các trục tọa độ có các vector:
Côsin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
2. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Hoạt động 7:
Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là , đường thẳng
có vectơ chỉ phương là
và đường thẳng
cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi
' là hình chiếu của
trên mặt phẳng (P) (Hình 29).
a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (P).
Ta kí hiệu góc đó là (, (P)).
b) So sánh sin(, (P)) và cos(
).
Hướng dẫn chi tiết:
a) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (P):
b) Góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến
của mặt phẳng là
Vì là sin góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng (P), và
là cosin của góc giữa vectơ chỉ phương
và vectơ pháp tuyến
, mối quan hệ giữa góc này là bù nhau. Do vậy, mối quan hệ giữa
và
là:
Luyện tập 7:
Cho mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến . Tính sin góc giữa mặt phẳng (P) với các trục tọa độ
Hướng dẫn chi tiết:
Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến
Các trục tọa độ có các vector:
Sin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
3. GÓC GIỮA 2 MẶT PHẲNG
Hoạt động 8:
Cho 2 mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy 2 đường thẳng sao cho
,
(Hình 31).
a) Nêu cách xác định góc giữa 2 đường thẳng
b) Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn 2 đường thẳng như trên hay không?
Hướng dẫn chi tiết:
a) Cách xác định góc giữa hai đường thẳng
Để xác định góc giữa hai đường thẳng chúng ta có thể sử dụng các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng
và
bởi vì
vuông góc với các mặt phẳng này. Góc giữa
và
chính là góc giữa các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng
và
.
b)
Vì góc giữa và
thực chất là góc giữa các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng
và
. Bất kể vị trí cụ thể của
và
trên các mặt phẳng đó, miễn là chúng vuông góc với các mặt phẳng tương ứng, vectơ chỉ phương của
và
sẽ tương ứng với các vectơ pháp tuyến của
và
.
Do đó, góc giữa hai đường thẳng và
chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai mặt phẳng
và
, chứ không phụ thuộc vào vị trí cụ thể của
và
trên các mặt phẳng đó.
Luyện tập 8: Trong ví dụ 10, tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’).
Hướng dẫn chi tiết:
Xét hình vuông ABCD có , hình vuông DCC’D’ có
Suy ra
Xét hình vuông ABCD có , hình vuông BCC’B’ có
Suy ra BC
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) là góc giữa CD và BC
Mà . Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) bằng 90 độ.
Hoạt động 9:
Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi:
Lần lượt là hai vector pháp tuyến của (P1), (P2); lần lượt là giá của 2 vector
(hình 33). So sánh:
a) và
b) và
Hướng dẫn chi tiết:
a) Góc giữa hai mặt phẳng và
là góc giữa hai vector pháp tuyến của chúng, tức là góc giữa
và
Cosin của góc giữa hai mặt phẳng và
được tính bằng:
Góc giữa hai đường thẳng và
cũng là góc giữa các vectơ chỉ phương của chúng, tức là giữa
và
.
Cosin của góc giữa hai đường thẳng và
cũng được tính bằng:
Vì vậy, ta có:
b) Cosin của góc giữa hai vector và
được tính bằng:
Vì và
là đường thẳng có phương song song với
và
tương ứng, ta có:
Do đó:
Luyện tập 9:
Cho mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến
Tính cosin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.
Hướng dẫn chi tiết:
Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến
Các trục tọa độ có các vector:
Cosin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
IV. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG THỰC TIỄN
GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1:
Đường thẳng đi qua điểm A(3;2;5) nhận làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn chi tiết:
Đường thẳng đi qua điểm A(3;2;5) nhận làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:
Đáp án D.
Bài 2:
Đường thẳng đi qua điểm B(-1;3;6) nhận làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn chi tiết:
Đường thẳng đi qua điểm B(-1;3;6) nhận làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Đáp án C.
Bài 3:
Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn chi tiết:
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Kiểm tra các vector pháp tuyến:
Vậy (P3) vuông góc với (P). Đáp án C
Bài 4:
Cho đường thẳng có phương trình tham số
(t là tham số)
a) Chỉ ra một tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng
b) Điểm nào trong các điểm C(6;-7;-16), D(-3;11;-11) thuộc đường thẳng
Hướng dẫn chi tiết:
a) Cho t = 1, ta có:
Cho t=2, ta có:
Ta có 2 điểm A(0;5;2) và B(-1;7;5) thuộc đường thẳng
b) Thay C(6;-7;-16), D(-3;11;-11) vào hệ phương trình, ta có:
Điểm C:
Vậy điểm C(6;-7;-16) thuộc đường thẳng
Điểm D:
Vậy điểm D(-3;11;-11) không thuộc đường thẳng
Bài 5:
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương
;
b) đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
Hướng dẫn chi tiết:
a)
Phương trình chính tắc của đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương
là:
b) đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
Vector chỉ phương của
Phương trình chính tắc của đi qua điểm M(2;-1;3) và có vector chỉ phương
:
Bài 6:
Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) và
b) với
c) và
Hướng dẫn chi tiết:
a) Ta có:
Vector chỉ phương của
Vector chỉ phương của
Xét tỉ số:
Thay I(1;2;3) vào
Vậy hai đường thẳng song song và không trùng nhau.
b) Ta có:
Vector chỉ phương của
Vector chỉ phương của
Xét tỉ số:
Hai vector không tỉ lệ với nhau, vậy 2 đường thẳng không song song
Phương trình tham số của
Cho
Từ (1) và (2), ta có:
Phương trình này vô lý, vậy hệ phương trình vô nghiệm. Do đó 2 đường thẳng chéo nhau.
c) Ta có:
Vector chỉ phương của
Vector chỉ phương của
Xét tỉ số:
Hai vector không tỉ lệ với nhau, vậy 2 đường thẳng không song song
Phương trình tham số của
Phương trình tham số của
Cho
Thay k ở (1) vào (2)
Suy ra:
Thay vào (2):
Hệ phương trình vô nghiệm. Do đó 2 đường thẳng chéo nhau.
--------------------------------
------------- Còn tiếp -------------
=> Giáo án Toán 12 cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng