Đáp án Toán 4 cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ
File đáp án Toán 4 cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
BÀI 26. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
Bài 1: Tính:
Đáp án:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
538 042 + 142 387 729 060 - 68 500 73 402 - 8 312
Đáp án:
Bài 3: a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345
2 456 + 638
- b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 - 572
7 592 - 67
Đáp án:
Bài 4: Tính nhẩm:
20 000 + 70 000 600 000 + 300 000
7 000 - 5 000 500 000 - 300 000
16 000 + 2 000 920 000 - 20 000
Đáp án:
20 000 + 70 000 = 90 000 600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 - 5 000 = 2 000 500 000 - 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 - 20 000 = 900 000
Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
313 - (107 + 206) 6 000 - (2 700 + 300) 4 480 + 2 496 - 1 596
Đáp án:
313 - (107 + 206) = 313 - 313 = 0
6 000 - (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 3 000
4 480 + 2 496 - 1 596 = 6 976 - 1 596 = 5 380
Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Đáp án:
Năm 2020 tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số)
Đáp số: 142 804 số thuê bao.
Bài 7: Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án:
Lúc bắt đầu đi: 102 906 km
Lúc đến nơi: 103 021 km
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được có số ki-lô-mét là:
103 021 - 102 906 = 115 (km)
Đáp số : 115 km
=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ