Đáp án Toán 4 kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung

File đáp án Toán 4 kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

BÀI 37: ÔN TẬP CHUNG

Luyện tập 1

Bài 1: Nêu số và cách đọc số:

Đáp án:

Bài 2:

  1. a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

  1. b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Đáp án:

  1. a)

5 343 627: năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

=> Số 7: hàng đơn vị, lớp đơn vị

1 571 210: một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười

=> Số 7: hàng chục nghìn, lớp nghìn

2 180 764: hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi bốn

=> Số 7: hàng trăm, lớp đơn vị

7 042 500: bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm

=> Số 7: hàng triệu, lớp triệu

  1. b)

+ Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000

Bài 3:

  1. a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.
  2. b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án:

  1. a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5 216; 5 612; 6 251; 6 521
  2. b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999

Bài 4:  Đặt tính rồi tính?

Đáp án:

Bài 5: Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Đáp án:

Chiều dài khu vườn:

45 x 2 = 90 (m)

Chu vi khu vườn là:

(45 + 90) x 2 = 270 (m)

Tường rào dài là:

270 - 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m

Luyện tập 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Đáp án:

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

  1. a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?
  2. b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Đáp án:

  1. a) Hình vuông có diện tích lớn nhất (1 000 400 mm2)
  2. b) Xe B chở nhẹ nhất

Bài 3: Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

Số học sinh tham gia học bơi mỗi lớp là:

120 : 5 = 24 (học sinh)

Số học sinh tham gia đá bóng mỗi lớp là:

60 : 5 = 12 (học sinh)

Số học sinh tham gia bơi nhiều hơn số học sinh tham gia đá bóng là:

24 - 12  = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh

Bài 4: Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:

- Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.

- Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.

Đáp án:

- Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương

Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương

Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương

- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.

Bài 5: Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Đáp án:

Ta có: 5 tấn = 50 tạ

Số tạ muối xe thứ nhất chở được là:

(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)

Số tạ muối xe thứ 2 chở được là:

 50 - 27 = 23 (tạ)

Đáp số: xe 1: 27 tạ / xe 2: 23 tạ

Luyện tập 3:

Bài 1:  Chọn câu trả lời đúng?

Trên băng giấy có 5 ô có dấu "?". Trong các ô đó có:

  1. 1 số chẵn
  2. 2 số chẵn
  3. 3 số chẵn
  4. 4 số chẵn

Đáp án:

  1. 2 số chẵn: 14, 1 002

Bài 2:  >, <, =?

Đáp án:

1 m2 56 dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

150 mm2 x 2 = 3 cm2

6 tạ + 2 tạ > 75 yến

4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

Đáp án:

  1. a) 78060 : (10 - 7) + 300 045

= 78060 : 3 + 300 045

= 26 020 + 300 045

= 326 065

  1. b) 26000 + 9015 x 6

= 26 000 + 54090

= 80 090

Bài 4: Đ,S?

Trong hình vẽ sau:

- EDGH là hình thoi.          ..?..

- LDEK là hình bình hành.      ..?..

- KEHI là hình thoi      ..?..

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE.       ..?..

Tìm những đoạn thẳng vuông góc với LI

Đáp án:

- Đ

- Đ

- S

- Đ

Những đoạn thẳng vuông góc với LI: KE, IH, LD

Bài 5: Ở bãi đất ven sông. người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

Đáp án:

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

760 - 400 = 360 (cây)

Đáp số: ổi: 400 cây / chuối: 360 cây

 

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay