Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 37: Ôn tập chung

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 37: Ôn tập chung. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 37. ÔN TẬP CHUNG

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Phép cộng, trừ của hai số có nhiều chữ số?

  1. Cộng, trừ các số ở hàng đơn vị rồi cộng trừ từ trái qua phải
  2. Cộng, trừ các số ở hàng đơn vị rồi cộng trừ từ phải qua trái
  3. Cộng, trừ các số ở hàng chục nghìn rồi cộng trừ từ phải qua trái
  4. Cộng, trừ các số ở hàng lớn nhất rồi cộng trừ từ phải qua trái

Câu 2: Biểu thức có chứa chữ là biểu thức có?

  1. Chỉ có số
  2. Một chữ
  3. Chỉ gồm chữ
  4. Chữ, dấu tính, số

Câu 3: Số chẵn là số?

  1. Có tận cùng là các số 0, 2, 4, 6, 8
  2. Có tận cùng là các số 0, 2, 4, 5
  3. Có tận cùng là các số 1, 3, 5, 7, 9
  4. Cha hết cho 1

Câu 4: Các số có tận cùng là số 1, 3, 5, 7, 9 là các số?

  1. Chẵn
  2. Chia hết cho 2
  3. Không dùng để tính toán
  4. Số lẻ

Câu 5: Đề-xi-mét vuông là diện tích của một hình vuông có độ dài bằng?

  1. 1cm
  2. 1dm
  3. 1m
  4. 1mm

         

Câu 6: Có mấy loại góc?

  1. Có 3 loại: Góc tù, góc bẹt, góc vuông
  2. Có 4 loại: Góc tù, góc bẹt, góc nhọn, góc vuông
  3. Có 1 loại: Góc vuông
  4. Có 2 loại: Góc tù, góc bẹt

Câu 7: Lớp triệu có những hàng nào?

  1. Trăm triệu, chục triệu, triệu
  2. Trăm triệu, chục triệu
  3. Trăm triệu, chục triệu, trăm nghìn
  4. Đơn vị

Câu 8: Để đo thời gian người ta dùng?

  1. mét, mét vuông
  2. Thế kỷ, giờ, giây, phút
  3. Tấn, triệu tấn
  4. dm, cm2

Câu 9: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra nhiều nhất bao nhiêu góc 90⁰?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 10: Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hai cặp cạnh đối và hai đường chéo song song với nhau?

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Không kết luận được
  4. Sai, 4 cạnh không bằng nhau

Câu 11: Có hai đường thẳng không có điểm chung nào hết. Hai đường thẳng đó?

  1. Vuông góc
  2. Song song
  3. Tạo ra 1 góc bẹt
  4. Tạo ra 1 góc tù

Câu 12: Để hình bình hành thành hình chữ nhật thì?

  1. Cần thêm 1 góc ở đỉnh bằng 90⁰
  2. 4 cạnh bằng nhau
  3. 4 góc ở đỉnh là góc bẹt
  4. Không có cạnh song song
  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

      Câu 1: Tính tổng và hiệu của hai số 3 870 584 và 797 043

  1. 4 667 627 và 3 073 441
  2. 4 667 627 và 3 073 541
  3. 4 667 267 và 3 073 541
  4. 4 667 627 và 3 073 451

Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong các số sau 123 456 789; 600 744; 26 890 295 là?

  1. 6 000; 600 000; 60 000 000
  2. 6 000; 60 000; 6 000 000
  3. 6 000; 60 000; 600 000
  4. 6 000; 600 000; 6 000 000

Câu 3: So sánh các biểu thức sau

25 tạ 7 yến + 270 yến … 2 tấn 5 tạ + 3 tạ 2 yến

  1. >
  2. =
  3. Không so sánh được

 

Câu 4: Bao thứ nhất có 232 kg gạo, bao thứ hai chỉ nặng nặng bằng một nửa bào thứ nhất. Vậy số kg gạo của bao thứ hai là số chẵn hay số lẻ?

  1. Chẵn
  2. Lẻ
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Không xác định được

Câu 5: Bác Hồ sinh năm 1890 và ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, vậy những năm đó thuộc thế kỷ nào?

  1. XIX và XIX
  2. XVII và XIX
  3. XIX và XX
  4. XXI và XXII

Cho hình sau, dùng để trả lời câu 6 đến câu 7

Câu 6: Ở hình trên, vì sao AC song song với HE, AH song song với IF?

  1. Vì AC và HE cùng vuông góc với BG, AH và IF cùng vuông góc với HE
  2. Vì AC và HE cùng song song với ID, AH và IF cùng vuông góc với HE
  3. Vì AC và HE cùng vuông góc với BG, AH và IF cùng vuông góc với AC
  4. Vì AC và HE cùng vuông góc với BG, AH và IF cùng song song với CD

Câu 7: Có bao nhiêu góc vuông trong hình?

  1. 6
  2. 7
  3. 8
  4. 5
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị?

  1. Số lớn là 149, số bé là 49
  2. Số lớn là 144, số bé là 54
  3. Số lớn là 153, số bé là 45
  4. Số lớn là 150, số bé là 48

Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m². Người ta chia thành hai hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất hình chữ nhật?

  1. Chu vi hình vuông: 28m; Chu vi hình chữ nhật: 52m
  2. Chu vi hình vuông: 38m; Chu vi hình chữ nhật: 42m
  3. Chu vi hình vuông: 28m; Chu vi hình chữ nhật: 42m
  4. Chu vi hình vuông: 38m; Chu vi hình chữ nhật: 52m

Câu 3: Hai xe ô tô chở tổng cộng 4 554kg thức ăn gia cầm, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg?

  1. Xe thứ nhất chở 1 932kg; xe thứ hai chở 2 622kg
  2. Xe thứ nhất chở 1 930kg; xe thứ hai chở 2 624kg
  3. Xe thứ nhất chở 1 934kg; xe thứ hai chở 3 120kg
  4. Xe thứ nhất chở 1 942kg; xe thứ hai chở 3 118kg

Câu 4: Một chiếc đồng hồ cứ 5 phút thì kim giờ và kim phút sẽ tạo ra một góc 30⁰, hỏi rằng trong 3 ngày sẽ có bao nhiêu góc 30⁰ được tạo ra?

  1. 250 góc
  2. 500 góc
  3. 432 góc
  4. 864 góc

Câu 5: Ô tô được phát minh năn 1886. Máy bay được phát minh sau ô tô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa được phát minh vào thế kỉ nào?

  1. XVIII; XVIII và XVIII
  2. XIX; XIX và XVIII
  3. XIX; XX và XVIII
  4. XVIII; XIX và XVII

Câu 6: Cho dãy số tự nhiên sau, tính tổng của chúng?

1, 3, 5, 7, …. , 37, 39

  1. 4 000
  2. 200
  3. 400
  4. 2 000

Câu 7: Một hình vuông có độ dài cạnh là a, một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần cạnh hình vuông, chiều rộng bằng một nửa tổng chiều dài với chiều dài cạnh hình vuông. Biểu thức thể hiện hiệu chu vi hình vuông với chu vi hình chữ nhật là?

  1. [3 x a + (3 x a + 2 x a) : 2] – a x 4
  2. [3 x a + (3 x a + a) : 2] – a : 4
  3. [3 x a + (3 : a + a) : 2] – a x 4
  4. [3 x a + (3 x a + a) : 2] – a x 4
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy?

  1. Cạnh lớn bằng 10 cm; cạnh nhỏ là 3 cm
  2. Cạnh lớn bằng 8 cm; cạnh nhỏ là 1 cm
  3. Cạnh lớn bằng 7 cm; cạnh nhỏ là 2 cm
  4. Cạnh lớn bằng 12 cm; cạnh nhỏ là 5 cm

Câu 2: Cho dãy số 3, 18, 48, 93, 153, .... Hãy tìm số hạng thứ 100 của dãy?

  1. 74 325
  2. 74 235
  3. 74 253
  4. 74 523

Câu 3: Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?

  1. Xanh: 13 bi; đỏ: 9 bi
  2. Xanh: 11 bi; đỏ: 11 bi
  3. Xanh: 12 bi; đỏ: 10 bi
  4. Xanh: 10 bi; đỏ: 12 bi

Câu 4: Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp A góp 5kg bánh, lớp B góp 3kg bánh cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả 3 lớp nên lớp C không phải mua bánh mà phải trả cho 2 lớp kia là 24 000 đồng. Hỏi mỗi lớp A, B nhận được bao nhiêu tiền?

  1. 14 000 đồng ; 9 000 đồng
  2. 15 000 đồng ; 9 000 đồng
  3. 15 000 đồng ; 10 000 đồng
  4. 16 000 đồng ; 11 000 đồng

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 37: Ôn tập chung

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay