Đáp án Toán 5 kết nối Bài 9: Luyện tập chung

File đáp án Toán 5 kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI 9 : LUYỆN TẬP CHUNG

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng.

  1. a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:
  2. 60 B. 600 C. 6 00           D. 60 000
  3. b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:
  4. 109 989 B. 105 789 C. 110 200             D. 99 000

c ) Phân số bé nhất trong các phân số

                       

d ) Phân số  viết ở dạng hỗn số là :

  1. C.              D.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là: D. 60 000
  2. b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là: C. 110 200

c ) Phân số bé nhất trong các phân số  

d ) Phân số  viết ở dạng hỗn số là: B.              

Bài tập 2: Tính

415 076 + 92 380        56 830 – 7 450       

407                      39 872 : 56

Hướng dẫn chi tiết:

415 076 + 92 380 = 507 456

56 830 – 7 450 = 49 380

407

39 872 : 56 = 712

Bài tập 3: Số?

Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đông. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn chi tiết:

   Số tiền Nam mua 2 bút bi là :

          4 500

   Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

          7 000

   Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

          9 000 + 49 000 = 58 000 ( đồng)

   Số tiền cô bán hàng trả lại cho Nam là :

          100 00058 000 = 42 000 ( đồng)

                       Đáp số : 42 000 ( đồng)

 

Bài tập 4: Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Tính diện tích sân trường đó.

Hướng dẫn chi tiết:

            Nửa chu vi sân trường là:

                142 : 2 = 71 (m)

            Chiều dài của sân trường là:

                     ( 71 + 13 ) : 2 = 42 (m)

          Chiều rộng của sân trường là:

                 71 – 42 = 29 ( m)

           Diện tích của sân trường là :

                  42

                       Đáp số:

             

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Tính

                                       12 :

Hướng dẫn chi tiết:

  • (Mẫu số chung là 12)
  • (Mẫu số chung là 45)

 

Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức:

   a )  35 700 : 50 + 68                  b )   

Hướng dẫn chi tiết:

a )  35 700 : 50 + 68   = (35 700 : 50) + (68 x 48) = 714 + 3 264 = 3 978

b ) 

 

 

Bài tập 3: Tìm phân số hoặc hỗn số thích hợp:

 
   

a ) 3 mm =        cm               b ) 5 g =        kg                   c ) 2 dm 7cm=        dm

      6 cm =        m                       30 g =         kg                      4 m 35 cm=       m

    

 52 cm =             km                   274 g =       kg                      5 kg 680 g =        kg

      750 m =         km                 965 kg =        tấn                  1 tấn 78 kg=        tấn

Hướng dẫn chi tiết:

3 mm =  cm

6 cm =  cm

52 cm =    km

750 m =    km               

5g =  kg

30g =  kg

274g =  kg

965 kg =  tấn

2 dm 7 cm = 2  dm

4 m 35 cm = 4  m

5 kg 680 g =  kg

1 tấn 78 kg = 1  tấn

Bài tập 4: Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay