Giáo án Toán 5 Kết nối bài 9: Luyện tập chung
Giáo án bài 9: Luyện tập chung sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 9: Luyện tập chung
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 9: LUYỆN TẬP CHUNG
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được giá trị của chữ số theo hàng; so sánh được số tự nhiên, phân số; viết được phân số ở dạng hỗn số; thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số.
Chuyển đổi được số đo độ dài, khối lượng; giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” với các chướng ngại vật là các câu a,b,c,d ở bài tập 1 – SGK trang 29. Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:
b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:
c) Phân số bé nhất trong các phân số
d) Phân số
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã được học về số tự nhiên, phân số, phân số thập phân, hỗn số. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã học và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tế liên quan: “Bài 9: Luyện tập chung”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS hoàn thành các bài tập 2, 3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Tính. - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở. - GV cho HS đặt tính rồi tính. - HS nói cách làm, đọc kết quả cho bạn nghe. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm. - GV nhận xét, thống nhất kết quả.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3 Số? Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền? - GV mời 1HS đứng dậy đọc đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau (cùng bàn). - GV chữa bài, thống nhất kết quả.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được việc thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, giải bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 4 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó. - GV mời 1HS đọc đề bài. - GV gợi ý: áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để hoàn thành bài tập. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày bài giải và cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đáp án:
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: ![]() Vậy 415 076 + 92 380 = 507 456. 56 830 – 7 450 = 49 380. 407 39 872 : 56 = 712. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số tiền Nam mua 2 bút bi là: 4 500 Số tiền Nam mua 7 quyển vở là: 7 000 Số tiền Nam mua bút bi và vở là: 9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là: 100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Nửa chu vi hình sân trường là: 142 : 2 = 71 (m) Chiều dài sân trường là: (71 + 13) : 2 = 42 (m) Chiều rộng sân trường là: 42 – 13 = 29 (m) Diện tích sân trường là: 42 Đáp số: 1 218 m2. - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe
|
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số; chuyển đổi được số đo độ dài, khối lượng. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3 ở mục luyện tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính. - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm cho bạn cùng bàn. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm và nói rõ cách làm từng bài. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
|
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS chữa bài vào vở.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây