Phiếu trắc nghiệm Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Trồng trọt) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CN TRỒNG TRỌT 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Mô hình trồng rau ăn quả trên giá thể có ưu điểm gì?
A. Không cần cung cấp dinh dưỡng từ bên ngoài.
B. Không cần sử dụng hệ thống tưới nước.
C. Không cần nhà kính.
D. Không phụ thuộc vào đất trồng.
Câu 2: Dung dịch dinh dưỡng trong hệ thống trồng cây không dùng đất có vai trò gì?
A. Giữ cố định bộ rễ cây
B. Cung cấp nước và các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết
C. Là nguồn oxy chính cho cây trồng
D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh
Câu 3: Nhược điểm lớn nhất của hệ thống thủy canh tĩnh là gì?
A. Chi phí cao
B. Dễ bị thiếu oxy gây héo rễ cây
C. Không thể kiểm soát lượng nước cung cấp
D. Khó điều chỉnh nồng độ dinh dưỡng
Câu 4: Hóa chất bảo vệ thực vật khi sử dụng quá mức có thể gây ra hậu quả nào?
A. Giảm khả năng kháng bệnh của cây trồng.
B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
C. Giảm nguy cơ sâu bệnh trong thời gian dài.
D. Ô nhiễm đất, nước, không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Câu 5: Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý môi trường nước giúp:
A. Giảm hàm lượng oxy hòa tan
B. Tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn trong nước
C. Khử mùi hôi, tiêu diệt mầm bệnh, tăng hàm lượng oxy
D. Làm đục nước để hạn chế sự phát triển của rong tảo
Câu 6: Đâu không phải nhược điểm của hệ thống khí canh?
A. Chi phí đầu tư cao
B. Phí duy trì hệ thống cao
C. Rễ cây bị khô nếu hệ thống trục trặc
D. Giá thể dễ bị khô khi gặp thời tiết nắng nóng
Câu 7: Phương pháp trồng cà rốt ứng dụng công nghệ cơ giới hóa giúp giảm thiểu yếu tố nào?
A. Sử dụng lao động thủ công
B. Chi phí đầu tư ban đầu
C. Sự kiểm soát môi trường
D. Sản lượng thu hoạch
Câu 8: Vì sao cần theo dõi các chỉ số ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?
A. Để điều chỉnh quy trình canh tác hợp lý.
B. Để sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật hơn.
C. Để gia tăng năng suất cây trồng bằng mọi cách.
D. Để tiết kiệm chi phí sản xuất.
Câu 9: Phân bón hữu cơ có ưu điểm gì so với phân bón hóa học?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
B. Làm đất bạc màu nhanh hơn.
C. Gây hại cho cây trồng.
D. Không cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Câu 10: Chế phẩm vi sinh giúp rút ngắn thời gian ủ phân bằng cách nào?
A. Làm khô nguyên liệu nhanh hơn
B. Phá vỡ cấu trúc phân tử của chất hữu cơ
C. Thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật có lợi
D. Giữ nguyên thành phần dinh dưỡng trong phân
Câu 11: “Cây được trồng trong giá thể và nhúng trực tiếp vào dung dịch dinh dưỡng.” Nhận định trên mô tả nguyên lí hoạt động của hệ thống trồng cây không dùng đất nào?
A. Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt
B. Hệ thống thủy canh màng mỏng dinh dưỡng
C. Hệ thống thủy canh thủy triều
D. Hệ thống thủy canh tĩnh
Câu 12: Vì sao trồng trọt công nghệ cao yêu cầu trình độ kỹ thuật cao?
A. Vì sử dụng nhiều giống cây truyền thống
B. Vì yêu cầu vận hành các hệ thống tự động hóa
C. Vì không cần áp dụng tiến bộ khoa học
D. Vì không có sự khác biệt so với trồng trọt truyền thống
Câu 13: Công nghệ nào giúp tối ưu hóa quá trình sử dụng phân bón trong mô hình trồng trọt công nghệ cao?
A. Hệ thống cảm biến dinh dưỡng
B. Máy phun thuốc trừ sâu tự động
C. Nhà kính kiểm soát nhiệt độ
D. Hệ thống quạt thông gió
Câu 14: Công nghệ nào KHÔNG thuộc nhóm công nghệ cao được ứng dụng trong trồng trọt?
A. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ vật liệu mới
C. Công nghệ hạt nhân
D. Công nghệ IoT (Internet vạn vật)
Câu 15: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển trồng trọt công nghệ cao bền vững ở Việt Nam là gì?
A. Đầu tư đồng bộ về công nghệ, hạ tầng và đào tạo nhân lực.
B. Mở rộng diện tích đất canh tác mà không cần quan tâm đến công nghệ.
C. Giảm sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân vào nông nghiệp.
D. Chỉ tập trung vào cây trồng xuất khẩu mà không chú trọng thị trường nội địa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
“Cho đến nay, Hà Nội có 406 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó có 262 mô hình lĩnh vực trồng trọt, 119 mô hình lĩnh vực chăn nuôi, 25 mô hình lĩnh vực thủy sản; tập trung ở các huyện: Hoài Đức, Mê Linh, Gia Lâm, Thường Tín, Đông Anh, Thanh Oai, Đan Phượng…
TP có 68 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, liên kết trong sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm và chú trọng xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; khoảng 20 doanh nghiệp bước đầu đã tham gia đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…”
(Nguồn: Nguyễn Đăng, Hà Nội: đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp)
a) Trồng trọt công nghệ cao không cần sử dụng đất để canh tác.
b) Sản phẩm trồng trọt công nghệ cao thường có năng suất thấp hơn so với phương pháp truyền thống.
c) Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
d) Tất cả các sản phẩm từ trồng trọt công nghệ cao đều không cần kiểm định chất lượng trước khi đưa ra thị trường.
Câu 2: Cho đoạn dữ liệu sau:
“Theo đó trong năm 2024, Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp - Đổi mới sáng tạo Sơn La và Viện Nghiên cứu Rau quả triển khai thử nghiệm 3 mô hình trồng cây không dùng đất (giá thể xơ dừa, hệ thống thủy canh, hệ thống tưới) trên diện tích hơn 1.600m² nhà màng hiện đại. Mô hình thí điểm nằm ở tiểu khu Chiềng Đi (thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu).
[...]
Điểm nổi bật của các mô hình này là sử dụng công nghệ tưới hồi lưu NFT (Nutrient Film Technique) với hệ thống tự động hóa hoàn toàn. Dinh dưỡng được hòa tan trong các bồn chứa, sau đó được bơm tưới đến cây trồng. Sau khi dung dịch dinh dưỡng hoàn thành chu trình, phần nước dư thừa được thu hồi về bồn chứa và xử lý bằng đèn chiếu tia cực tím (UV). Công nghệ UV giúp loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn, nấm và virus gây bệnh bằng cách phá hủy cấu trúc DNA của chúng.
Mô hình NFT được thiết kế đặc biệt để trồng các loại rau ăn lá như xà lách và rau cải, đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Rau được trồng trong hệ thống này hoàn toàn không sử dụng hóa chất hay thuốc bảo vệ thực vật, dinh dưỡng cung cấp từ nguồn nước sạch địa phương và được bổ sung thường xuyên. Nhờ vậy, khi đến tay người tiêu dùng, sản phẩm không chỉ tươi ngon mà còn đảm bảo an toàn.”
(Nguồn: Quỳnh Chi, Triển vọng mô hình trồng rau quả không dùng đất)
a) Dung dịch dinh dưỡng trong hệ thống thủy canh chỉ cần thay một lần trong suốt quá trình trồng cây.
b) Trong thủy canh, việc kiểm soát độ pH và độ dẫn điện (EC) của dung dịch dinh dưỡng rất quan trọng để cây hấp thụ đầy đủ chất dinh dưỡng.
c) Hệ thống thủy canh hồi lưu không tiết kiệm nước bằng hệ thống thủy canh tĩnh.
d) Kỹ thuật thủy canh chỉ phù hợp để trồng các loại cây rau ăn lá.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................