Giáo án gộp Công nghệ 10 Trồng trọt Cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Công nghệ 10 Trồng trọt cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Công nghệ 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
Bài 1: Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Bài 3: Mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. ĐẤT TRỒNG
Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng
Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 4: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được các khái niệm, thành phần của đất trồng; các tính chất cơ bản của đất trồng và khái niệm độ phì nhiêu của đất.
2. Về năng lực
Năng lực công nghệ:
- Trình bày được khái niệm, thành phần của đất trồng.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của đất trồng.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất.
Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn thông tin thích hợp để tìm hiểu về đất trồng, vai trò, thành phần, tính chất của đất trồng trong sản xuất nông nghiệp.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ đất trồng trong quá trình sử dụng đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh liên quan đến nội dung bài học (phẫu diện các loại đất, thành phần cơ giới của đất, keo đất,...).
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT, vở ghi
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gợi mở, tìm tòi kiến thức, tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về khái niệm, thành phần, tính chất của đất trồng.
b. Nội dung: HS quan sát Hình 4.1. Phẫu diện của một số loại đất trồng và đưa ra nhận xét sự khác nhau về hình thái.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu: HS quan sát Hình 4.1. Phẫu diện của một số loại đất trồng và đưa ra nhận xét sự khác nhau về hình thái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS.
- GV kết luận:
+ Hình A: Đất than bùn: có màu nâu đen
+ Hình B: Đất bạc màu: có màu nâu trắng
+ Hình C: Đất bạc màu trên phù sa cổ: có pha màu trắng và vàng
+ Hình D: Đất đỏ nâu trên đá vôi: có màu nâu vàng
- GV dẫn dắt vào bài học: Để biết được thành phần và tính chất của đất trồng. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Thành phần và tính chất của đất trồng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đất trồng
a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm đất trồng, các yếu tố hình thành đất trồng.
b. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài học để biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp và hô hấp của cây trồng
c. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cây trồng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục Mục 1 và phân tích các dấu hiệu bản chất của khái niệm đất trồng về vị trí, vai trò và nguồn gốc hình thành của đất.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.2 và trả lời câu hỏi: Bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV mở rộng: 1. Chất hữu cơ trong đất: Chất hữu cơ trong đất là xác sinh vật và chất thải của động vật trong quá trình sổng. Mùn là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ xác hữu cơ và có thành phần rất phức tạp. Trong đất tồn tại 3 dạng chất hữu cơ: - Xác sinh vật chưa phân huỷ, trong đó chủ yếu là rễ thực vật bậc cao. - Xác sinh vật đã phân huỷ và tạo nên các sản phẩm trung gian: protid, glucid, lipid,... nhờ vi sinh vật khoáng hóa trong đất. - Mùn thường có màu đen, là hỗn hợp phức tạp chứa chủ yếu là acid hữu cơ. 2. Vai trò của chất hữu cơ: - Cải thiện tính chất lí học, hoá học và sinh học của đất. - Tạo đất tơi xốp, tăng kết cấu, tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng và ổn định nhiệt độ của đất. - Bổ sung nhiều khoáng cho đất; là yếu tố quyết định độ phì của đất. - Thu hút và tăng cường hệ sinh vật đất, nhất là vi sinh vật khoáng hóa; tạo môi trường thuận lợi cho hệ sinh vật đất phát triển. - Cung cấp nguồn thức ăn đặc biệt cho cây, tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao. - Kích thích rễ cây và tạo môi trường thuận lợi cho rễ cây phát triển. | 1. Khái niệm đất trồng - Khái niệm đất trồng gồm 3 dấu hiệu bán chất:
- Rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất mặt - tầng đất canh tác. Đây là tầng đất cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần đất trồng.
a. Mục tiêu: HS trình bày được các thành phần của đất trồng và vai trò của chúng đối với cây trồng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phân loại cây trồng theo đặc tính sinh vật học có ý nghĩa gì đối với trồng trọt?
c. Sản phẩm học tập: phân loại cây trồng theo đặc tính sinh. vật học
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời.: Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Thành phần đất trồng
| |||||||||||||||||||
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng
Nội dung 3.1: Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và và khả năng giữ nước của đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được một số tính chất cơ bản của đất trồng (thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất, cấu tạo của keo đất, khả năng hấp phụ của đất, phản ứng của dung dịch đất).
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK, tìm hiểu việc thiếu hoặc thừa nước ảnh hưởng đến cây trồng.
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -GV giới thiệu, tính chất của đất trồng có thể chia thành 3 nhóm (Nhóm tính chất lý học; Nhóm tính chất hoá học; Nhóm tính chất sinh học). Việc hiểu biết về các tính chất của đất trồng là hết sức quan trọng đối với người sử dụng đất để trồng trọt hiệu quả đồng thời có biện pháp hợp lý trong cải tạo, bảo vệ đất trồng. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu Mục 3.1, quan sát Hình 4.3, làm việc theo nhóm. ![]() GV yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1. Thành phần cơ giới của đất là gì? Dựa vào căn cứ nào để gọi tên các loại đất (đất cát, đất thịt, đất sét 2. Độ thoáng khí của đất là gì? Khả năng giữ nước của đất là gì? 3. Độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất có vai trò gì đối với cây trồng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Một số tính chất của đất trồng 3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và và khả năng giữ nước của đất
- Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các cấp hạt cát, limon (bụi) và sét có trong đất. - Dựa vào thành phần cơ giới, người ta chia đất trồng thành các loại với tên gọi khác nhau: + Đất cát + Đất thịt + Đất sét - Độ thoáng khí là khả năng di chuyển của không khí qua các tầng đất. - Khả năng giữ nước của đất là lượng nước mà đất có thể giữ lại, cây trồng sử dụng được. - Độ thoáng khí của đất quyết định tốc độ trao đổi khí giữa đất và khí quyển (quyêt định lượng O2 và CO2 trong đất). Đất tơi xốp, thoáng khí sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hô hấp của rễ cây, quá trình phân giải chất hữu cơ,... cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. - Đất có khả năng giữ nước tốt (chứa nhiều hạt limon, sét) sẽ kịp thời cung cấp nhu cầu nước cho cây trồng.
|
Nội dung 3.2. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
a. Mục tiêu:HS trình bày được cấu tạo keo đất, vai trò của keo đất với cây trồng và khái niệm về khả năng hấp phụ của đất, các dạng hấp phụ của đất.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK, nghiên cứu Mục 3.2, quan sát Hình 4.4 trang 23 SGK và nghiên cứu nội dung “Khả năng hấp phụ của đất”, trang 23 SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời đúng của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục 3.2, quan sát Hình 4.4 trang 23 SGK đê mô tả cấu tạo keo đất, phân biệt keo âm, keo dương, vai trò của keo đất đối với cây trồng.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung “Khả năng hấp phụ của đất”, trang 23 SGK và trả lời câu hỏi: Khả năng hấp phụ của đất là gì? Các dạng hấp phụ của đất là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3.2. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
- Keo đất là những phân tử chất rắn có kích thước dưới 1mm. không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước (Hình 4.4). - Keo đất giữ vai trò rất quan trọng vì chúng quyết định nhiều tính chất cơ bản của đất về mặt lí học, hoá học. đặc biệt là đặc tính hấp phụ của đất. - Lớp ion nằm sát nhàn là lớp ion quyết định diện (quyết định là keo âm hay keo dương). Lớp ion không di truyền và lớp ion khuếch tán. mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện. Lớp ion khuếch tán trao đổi ion với dung dịch đất.
- Khả năng hấp phụ của đất là khả năng đất có thể giữ lại các chất tan, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất đó trên bề mặt của hạt đất. - Khả năng hấp phụ của đất được chia thành 5 dạng: + Hấp phụ sinh học (thực vật, vi sinh vật hút các chất khoáng từ đất, vi sinh vật cố định đạm lấy nitrogen (từ khí trời). + Hấp phụ cơ học (giữ các vật chất nhỏ trong khe hở của đất) + Hấp phụ lý học (sự thay đổi nồng độ của các phần tử chất lỏng và chất khí trên bề mặt hạt đất) + Hấp phụ hoá học (sự tạo thành các muối ít tan từ các muối dễ hòa tan trong đất) + Hấp phụ lý hoá học (trao đổi ion trên bề mặt keo đất với ion của dung dịch đất tiếp xúc).
|
Nội dung 3.3: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm phản ứng của dung dịch đất, phản ứng chua, phản ứng kiềm, phản ứng trung tính của đất.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK, HS làm việc nghiên cứu Mục 3.3, trang 24 SGK và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu Mục 3.3, trang 24 SGK - Phản ứng của dung dịch đất và trả lời các câu hỏi: + Dung dịch đất là gì? + Trị số pH của dung dịch đất cho biết điều gì? + Thế nào là phản ứng chua, phản ứng kiềm, phản ứng trung tính của đất?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3.3. Phản ứng của dung dịch đất
- Dung dịch đất là nước và chất hoà tan ở trong đất. Phản ứng dung dịch đất ảnh hưởng đến sự hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng. - Phản ứng của dung dịch đất là tính chua, kiềm hay trung tính của đất, được biểu thị bằng trị số pH (pH = - lg[H+]). + Đất chua khi pH < 6,5. + Đất trung tính có pH từ 6,5 - 7,5. + Đất kiềm khi pH > 7,5. - Đa số cây trồng sống được khi đất có pH từ 4,5 - 8,5 nhưng thích hợp nhất là từ 5,5 - 7,5. - Phản ứng chua của đất: Độ chua của đất do H+ trong dung dịch đất hoặc H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hoá - khử trong đất.
- Phản ứng kiềm của đất: Do đất chứa nhiều ion K+, Na+, Ca2+, Mg2+,... thuỷ phân tạo thành NaOH và Ca(OH)2,... làm cho đất hoá kiềm. - Phản ứng trung tính của đất: Trong dung dịch đất có nồng độ [H ] = [OH-]. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, các yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất, một số biện pháp kỹ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK, tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
c. Sản phẩm học tập:
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu Mục 4 trang 24 - Độ phì nhiêu của đất và trả lời câu hỏi: + Độ phì nhiêu của đất là gì? + Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 4. Độ phì nhiêu của đất - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. - Phân loại: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia thành 2 loại: + Độ phì nhiêu tự nhiên: được hình thành do kết quả quá trình hình thành đất, không có sự tác động của con người. + Độ phì nhiêu nhân tạo: được hình thành trong hoạt động sản xuất của con người.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1:
a. Mục tiêu: HS xác định được tên gọi các loại đất dựa vào tỉ lệ các cấp hạt.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn khai thác, quan sát Hình 4.3 và xác định tên gọi của đất trên sơ đồ tam giác đều.
- GV hướng dẫn: Trên các cạnh theo chiều tăng dần của sét, limon và cát, lấy 3 điểm ứng với tỉ lệ các cấp. Từ 3 điểm ta kẻ 3 đường thẳng song song với 3 cạnh: cát, sét và limon. Điểm gặp của 3 đường ở miền nào ta có tên gọi của đất ở đó. Ví dụ: Đât A có 15% sét + 25% limon + 60% cát; lần lượt ta kẻ đường xuất phát từ 15% sét song song với cạnh cát; từ điểm 25% limon ta kẻ đường thứ 2 song song với cạnh sét và từ diêm 60% cát ta kẻ đường song song với cạnh limon. Ba đường này gặp nhau tại một miền, ta có tên đất là đất “thịt pha cát”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi so sánh độ mịn các loại đất trong Hình 4.3 dựa vào tỉ lệ các cấp hạt theo các câu hỏi: Theo em, giữa đất thịt pha sét, limon, đất thịt, đất nào mịn hơn? Tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập.
+ Đất thịt pha sét và limon sẽ mịn hơn đất thịt vì theo tam giác thành phần cơ giới (Hình 4.3), tỷ lệ hạt sét và limon trong đất thịt pha sét và limon cao hơn, tỉ lệ cát lại ít hơn so với đất thịt.
Nhiệm vụ 2:
a. Mục tiêu: HS khắc sâu hơn được vai trò của keo đất thông qua cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây trồng.
b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập.
+ Cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây Hình 4.5: Rễ cây chuyển vào dung dịch đất các acid (H+), ion H+ trao đổi với các ion K+, Ca2+, Mg2+,... trên bề mặt keo đất, rễ cây sẽ hấp thụ các ion này (đây chính là các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1:
a. Mục tiêu: HS căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, chỉ ra được các loại đất, các loại cây trồng chủ yếu ở địa phương trên cơ sở tìm kiếm thông tin và kiến thức đã học được.
b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng SGK
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi vận dụng 1 trang 23 SGK: Vì sao khi chọn đất trồng cây cần căn cứ vào thành phần cơ giới của đất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập.
Dựa vào thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ phần trăm các cấp hạt cát, limon, sét) mà ta biết đó là loại đất gì. Mỗi loại cây trồng thích hợp với loại đất khác nhau vì vậy, chọn đất trồng cây cần dựa vào thành phần cơ giới của đất.
Nhiệm vụ 2
a. Mục tiêu: HS củng cố và vận dụng được kiến thức đã học để đề xuất biện pháp điều chỉnh độ pH của đất trồng.
b. Nội dung: Làm bài tập phần Vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng trong SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Trên cơ sở các kiến thức vừa lĩnh hội được, GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vận dụng trang 24 SGK.
1. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất,số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?
2. Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng?
3. Theo em, cần làm gì để tăng độ pH của đất chua và giảm độ PH của đất kiềm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập.
1. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố: số lượng keo đất. Vì đất có khả năng hấp phụ vì đất (trong đất có nhiều các khoáng chất) mang ion âm còn trong nước (môi trường đệm cho các chất hóa học.. thấm vào đất) có ion dương (H*) nên sinh ra lực hút giữa nước và các chất khoáng trong đất, lực hút này yếu, mặt khác khi nước khi bám vào các hạt trong đất sẽ xuất hiện lực căng mặt ngoài (lực dính ướt) nữa làm khả năng bám vào các hạt đất của nước càng lớn.
2. Bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng vì:
Độ chua của đất do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa – khử trong đất. Bón vôi sẽ giúp tăng tính kiềm trong đất, làm giảm độ chua của đất.
3. - Để tăng độ pH của đất chua cần:
+ Bón phân lân.
+ Bón phân hữu cơ đã hoai mục.
+ Bón vôi.
- Để giảm độ pH của đất kiềm cần: bổ sung các nguyên tố gây axit hóa như: Lưu huỳnh, sắt sunphat.
Nhiệm vụ 3
a. Mục tiêu: HS đề xuất được các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất.
b. Nội dung: Làm bài tập phần Vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm học tập: đáp án bài tập phần Vận dụng trong SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi: Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
Lưu ý: Sau mỗi câu trả lời của HS hoặc báo cáo thực hiện nhiệm vụ GV giao GV cần nhận xét câu trả lời và chính xác lại các nội dung.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ của HS trong quá trình học tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập.
GV gợi ý một số biện pháp: tăng cường bón phân hữu cơ (hữu cơ, hữu cơ vi sinh); bón phân hoá học vừa đủ, cân đối; tưới, tiêu hợp lí; trồng cây che phủ mặt đất; hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có chứa chất hoá học độc hại, luân canh cây trồng,...
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 4.
Hoàn thành các câu hỏi được giao:
+ Ở địa phương em có những loại đất trồng nào? Người ta thường trồng những loại cây gì trên đất đó?
- Xem trước nội dung bài 5.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây