Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều Bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) cánh diều Bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Lớp vỏ (1)…….. của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng (2)…….. có 2 electron) là lớp vỏ (3)……….”
- (1) trong cùng; (2) helium; (3) bền vững.
- (1) ngoài cùng; (2) helium; (3) trơ.
- (1) ngoài cùng; (2) helium; (3) bền vững.
- (1) ngoài cùng; (2) lithium; (3) bền vững.
Câu 2: Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách
- Tạo thành các chất khí.
- Tạo thành hỗn hợp.
- Tạo thành liên kết hóa học.
- Tạo thành mạng tinh thể.
Câu 3: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm chứa
- 8 electron (trừ He chứa 2 electron).
- 10 electron (trừ He chứa 2 electron).
- 8 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
- 10 electron (trừ Ne chứa 2 electron).
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia các (1)…….. để đạt được lớp electron ngoài cùng giống (2)…… bằng cách (3)………. các electron”
- (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
- (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
- (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
- (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
- Lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Lực hút giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
- Lực đẩy giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Lực đẩy giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
Câu 6: Kim loại Mg khi phản ứng với phi kim tạo thành ion . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
- 1.
- 2.
- 6.
- 8.
Câu 7: Phi kim O khi phản ứng với kim loại tạo thành ion . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử O
- 2.
- 6.
- 8.
- 4.
Câu 8: Trong các ion , , , , , . Số ion dương là
- 4.
- 3.
- 2.
- 1.
Câu 9: Nguyên tử X có 4 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử Y có 3 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng. Liên kết giữa X và Y là
- Liên kết cộng hóa trị.
- Liên kết ion.
- Liên kết cho nhận.
- Không xác định được
Câu 10: Cho hợp chất HNO3. Chọn đáp án sai
- Trong hợp chất HNO3 có liên kết ion.
- Hợp chất HNO3tạo thành từ 3 nguyên tử.
- Trong hợp chất HNO3 có liên kết cộng hóa trị.
- Hợp chất HNO3tạo thành từ 3 nguyên tố
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
A |
B |
B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Điền vào chỗ trống
“Các hợp chất ion như muối ăn,… là (1)…….. ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch (2)……..”
- (1) chất rắn; (2) không màu.
- (1) chất rắn; (2) dẫn được điện.
- (1) chất lỏng; (2) dẫn được điện.
- (1) chất lỏng; (2) không màu.
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn
- Nguyên tử natri (Na) nhường một electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử chlorine (Cl) để tạo thành ion dương có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ar.
- Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne.
- Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu.
- Hai ion được tạo thành hút nhau để hình thành mạng tinh thể trong tinh thể muối ăn.
Câu 3: Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành
- Ion âm.
- Ion dương.
- Khí hiếm.
- Chất trơ.
Câu 4: Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành
- Ion dương.
- Chất tinh khiết.
- Khí hiếm.
- Ion âm.
Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng
- Lực hút tĩnh điện.
- Một hay nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
- Một cặp electron dùng chung.
- Lực hút giữa các proton.
Câu 6: Nguyên tử thuộc nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Na phải nhường đi bao nhiêu electron
- 4.
- 1.
- 3.
- 7
Câu 7: Tại sao Helium được sử dụng để bơm vào khí cầu thay thế cho hydrogen
- Helium nhẹ hơn không khí.
- Helium là khí trơ, rất khó cháy hay nổ.
- Hydrogen là chất khí dễ cháy nổ.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Nguyên tử thuộc nguyên tố H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố H phải nhận bao nhiêu electron
- 7.
- 3.
- 1.
- 9.
Câu 9: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide. Số cặp electron dùng chung trong phân tử carbon dioxide là
- 2.
- 3.
- 4.
- 5.
Câu 10: Phân tử ammonia (NH3) gồm một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen. Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử ammonia
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
B |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). So sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.
Câu 2 ( 4 điểm). Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử amomonia.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
||||||||||||
Câu 1 (6 điểm) |
|
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
||||||||||||
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Nguyên tử N có 7 electron, trong đó có 5 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 3 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm. - Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm. - Khi N kết hợp với H, nguyên tử N góp 3 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử N và mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung. Hạt nhân nguyên tử N và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử ammonia. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Chất cộng hóa trị là gì và chúng có tính chất gì?
Câu 2 ( 4 điểm). Trình bày quá trình tạo thành liên kết trong phân tử chlorine.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Chất được tạo thành nhờ liên kết công hóa trị giữa các nguyên tử được gọi là chất cộng hóa trị. - Tính chất của chất cộng hóa trị: + Trong điều kiện thường, các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể: Rắn, lỏng, khí + Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. + Nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện |
1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm. - Khi hai nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1 electron để tạo ra đôi electron dùng chung. - Hạt nhân của hai nguyên tử Cl cùng hút đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chất cộng hóa trị là
- Các chất chứa ít nhất một liên kết cộng hóa trị.
- Các chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị
- Các chất có cấu trúc mạng tinh thể.
- Các chất hydrogen, carbon dioxide, oxygen,...
Câu 2: Điền vào chỗ trống
“Các (1)……… có thể là chất khí, chất lỏng hay (2)……… Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (3)………..”
- (1) chất cộng hóa trị; (2) chất rắn; (3) cao.
- (1) chất cộng hóa trị; (2) chất rắn; (3) thấp.
- (1) hợp chất ion; (2) chất rắn; (3) thấp.
- (1) hợp chất ion; (2) chất rắn; (3) cao.
Câu 3: Chọn đáp án sai. Sự hình thành phân tử hydrogen
- Mỗi nguyên tử H có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
- Hai nguyên tử H đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung.
- Hai nguyên tử H liên kết với nhau để có cấu trúc bền vững của khí hiếm He.
- Hydrogen là chất khí.
Câu 4: Nguyên tử thuộc nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Cl phải nhận bao nhiêu electron
- 3.
- 1.
- 2.
- 4.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Vỏ nguyên tử khí hiếm có đặc điểm gì?
Câu 2: Trong không khí có khoảng 80% là nitrogen, nhưng tại sao cây xanh trên cạn luôn trong tình trạng đói đạm?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. - Các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường. - Nguyên tử nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Vì nitrogen trong không khí tồn tại dưới dạng phân tử N2, phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững, cây xanh không có cách nào phá vỡ được liên kết ba này nên không thể hấp thụ được nitrogen. - Mặt khác, thực vật chỉ hấp thụ notrogen dưới hai dạng ion là NH4+ và NO3- |
1.5 điểm 1.5 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- Nitrogen là một khí hiếm, tương đối trơ ở điều kiện thường.
- Hai nguyên tử N có ba đôi electron dùng chung nên liên kết trong phân tử nitrogen khá bền vững.
- Nitrogen dễ gây cháy nổ và đọc hại.
- Nitrogen thường được dùng dể bơm vào khinh khí cầu.
Câu 2: Chọn đáp án sai. Sự hình thành phân tử nước
- Trong phân tử nước có ba cặp electron dùng chung.
- Phân tử nước được hình thành bởi hai nguyên tử O, một nguyên tử H.
- Hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
- Nước tồn tại được ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí.
Câu 3: Chọn đáp án sai
- Ion là phần tử mang điện.
- Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
- Trừ khí hiếm, nguyên tử các nguyên tố khác thường có xu hướng kết hợp với nhau bằng các liên kết hóa học.
- Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm đều chứa 8 electron.
Câu 4: Trong phân tử KCl, nguyên tử K và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết
- Ion.
- Cộng hóa trị.
- Kim loại.
- Phi kim.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Liên kết ion là gì? Nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị.
Câu 2. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+ - Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl- - Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học