Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) cánh diều Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 3: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là
- Ernest Rutherford
- Niels Bohr
- Dimitri. I. Mendeleev
- John Dalton
Câu 2: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép xây dựng được sắp xếp theo nguyên tắc
- Tăng dần bán kính nguyên tử
- Tăng dần điện tích hạt nhân
- Tăng dần khối lượng nguyên tử.
- Tăng dần độ âm điện
Câu 3: Chọn đáp án sai. Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) bằng
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
- Khối lượng nguyên tử
- Số electron trong nguyên tử
- Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Câu 4: Chọn đáp án đúng
- Bảng tuần hoàn gồm 114 nguyên tố hóa học
- Bảng tuần hoàn gồm 8 cột là nhóm A và 10 cột là nhóm B
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử
- Bảng tuần hoàn gồm 5 chu kì
Câu 5: Ô nguyên tố cho biết
- Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử
- Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, tính chất hóa học
- Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử, phần trăm trong tự nhiên
- Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử, số neutron trong hạt nhân nguyên tử
Câu 6: Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Chọn đáp án đúng
- Số hiệu nguyên tử của Silicon là 13
- Silicon thuộc nhóm IVA
- Silicon có kí hiệu hóa học là S
- Silicon thuộc chu kì
Câu 7: Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì
- Al, Cu, Ar, S
- Ar, Ag, Mg, Ni
- I, O, S, Ca
- Al, P, Cl, Na
Câu 8: Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm
- O, S, Se, Lv
- F, Cl, I, Ne
- K, Na, Mg, Li
- Zn, Hg, Al, S
Câu 9: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điều kiện thường
- Zinic, Zn
- Sodium, Na
- Mercury, Hg
- Oxygen, O
Câu 10: Nguyên tử thuộc nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
- Chu kì 2, nhóm VIA
- Chu kì 3, nhóm VIA
- Chu kì 3, nhóm IIIA
- Chu kì 4, nhóm IIIA
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
B |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
C |
B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chu kì gồm
- Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng, được xếp theo chiều khối lượng tăng dần từ trái qua phải
- Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần từ trái qua phải
- Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái qua phải
- Các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ phải qua trái
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng
- Số electron lớp trong cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó
- Số dư của phép chia số electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó cho 8
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó
- Số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì đó
Câu 3: Chọn đáp án sai
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau (trừ trường hợp nguyên tố He)
- Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân của các nguyên tố tăng dần
- Các nguyên tố nhóm IA là các khí hiếm
- Các nguyên tố nhóm VIIA là các phi kim điển hình
Câu 4: Chọn đáp án đúng
- Nhóm IVA, VA, VIA không có kim loại
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại ở góc dưới bên trái và góc dưới bên phải của bảng và được thể hiện bằng màu xanh
- Các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại
- Trong số 118 nguyên tố hóa học, chỉ có 56 nguyên tố là kim loại
Câu 5: Chọn đáp án sai
- Các nguyên tố phi kim chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc khí
- Trong số 118 nguyên tố hóa học đã biết, có chưa đến 20 nguyên tố là phi kim
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc bên phải của bảng, được thể hiện bằng màu hồng
- Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VIIA, VIA, VA là phi kim
Câu 6: Hãy cho biết tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố ở ô 5
- Boron, B
- Boron, Bo
- Beryllium, B
- Beryllium, Be
Câu 7: Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử của nguyên tố ở ô 8
- 4, 9
- 4, 12
- 8, 24
- 8, 16
Câu 8: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm IIA, chu kì 3
- Boron, Bo
- Boron, B
- Magnesium, Mg
- Magnesium, M
Câu 9: Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố X. Biết nguyên tố X được sử dụng làm trang sức, tráng gương
- 1
- 2
- 3
4
Câu 10: Biết nguyên tử thuộc nguyên tố X có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
- Chu kì 2, nhóm IA
- Chu kì 2, nhóm VA
- Chu kì 2, nhóm IIIA
- Chu kì 2, nhóm VIA
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
C |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
C |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Sử dụng bảng tuần hoàn ta có thể biết các thông tin nào của một nguyên tố hóa học?
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao các nguyên tố kim loại thường có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt hơn so với nguyên tố phi kim?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Sử dụng bảng tuần hoàn ta có thể biết các thông tin của một nguyên tố hóa học: - Tên nguyên tố - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Khối lượng nguyên tử - Vị trí của nguyên tố hóa học (ô, chu kì, nhóm). - Nhận ra được tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố (tính kim loại, phi kim, khí hiếm). + Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ hydrogen và boron). + Hầu hết các nguyên tố ở nhóm VA, VIA, VIIA là phi kim. + Các nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- - Các nguyên tố kim loại thường có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt hơn so với nguyên tố phi kim do cấu trúc tinh thể của chúng và cách mà electron tự do di chuyển trong tinh thể. - - Trong cấu trúc tinh thể của kim loại, electron tự do di chuyển dễ dàng trong môi trường lưới tinh thể của các nguyên tử kim loại mà không phải vượt quá nhiều rào cản. Điều này cho phép electron dễ dàng truyền nhiệt và dẫn điện. Trong khi đó, các nguyên tố phi kim thường có cấu trúc tinh thể không cho phép sự di chuyển tự do của electron, làm giảm khả năng dẫn điện và nhiệt. - - Thêm vào đó, kết cấu của nguyên tố kim loại cũng tạo điều kiện cho sự linh hoạt của electron, trong khi nguyên tố phi kim có xu hướng giữ chặt electron hơn. Điều này cũng đóng vai trò làm tăng khả năng dẫn điện và nhiệt của nguyên tố kim loại so với nguyên tố phi kim. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào?
Câu 2 ( 4 điểm). Hãy liệt kê các nguyên tố á kim trên bảng tuần hoàn và giải thích tính chất của chúng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử (Z), kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử. Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hành theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. + Số thứ tự chu kì = số lớp electron nguyên tử. + Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. + Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: mở đầu chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1), cuối chu kì là một phi kim điển hình và kết thúc chu kì là một khí hiếm. - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. + Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử. + Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, trong đó có 8 cột là nhóm A (được đánh số La Mã lần lượt từ nhóm IA đến VIIIA) và 10 cột là nhóm B (còn gọi là nhóm các nguyên tố kim loại chuyển tiếp) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Các nguyên tố á kim trên bảng tuần hoàn bao gồm boro (B), silic (Si), germani (Ge), arseni (As), antimon (Sb), và teluri (Te). Các nguyên tố này có tính chất của cả kim loại và phi kim. - Tính chất của các nguyên tố á kim bao gồm khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt chỉ trong một số trường hợp đặc biệt, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và chiều dày của vật liệu. Một số nguyên tố á kim cũng thể hiện tính chất bán dẫn, có nghĩa là chúng dẫn điện tốt ở nhiệt độ cao nhưng không tốt ở nhiệt độ thấp. - Mặc dù có tính chất kim loại trong một số môi trường, các nguyên tố á kim cũng có tính chất phi kim trong các khía cạnh khác như tính chất hóa học và vật lý. Điều này giúp chúng có khả năng tương tác với các nguyên tố phi kim khác và tạo ra các hợp chất đa dạng. - Tính chất đặc biệt của nguyên tố á kim làm cho chúng có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghệ bán dẫn, chất lượng gương, và dược học. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án sai
- Trong số 118 nguyên tố đã biết có 7 nguyên tố là nguyên tố khí hiếm.
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIA và được thể hiện bằng màu vàng.
- Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ helium).
- Một số ứng dụng của khí hiếm trong đời sống: He được sử dụng trong khinh khí cầu, Ne được dùng trong đèn LED,...
Câu 2: Chọn đáp án sai
- Mỗi chu kì là một hàng ngang, mỗi chu kì có thêm 1 hàng xếp tách riêng ở cuối bảng
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau
- Số thứ tự của nhóm B bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó
- Chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là các chu kì lớn
Câu 3: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm VIIB, chu kì 4
- Manganese, M
- Manganese, Mn
- Iron, Fe
- Iron, Ir
Câu 4: Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Chọn đáp án sai
- Hydrogen thuộc chu kì 1
- Hydrogen thuộc nhóm IA
- Trong nguyên tử hydrogen luôn có 1 proton
- Nguyên tử hydrogen luôn có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày vị trí của các nguyên tố phi kim.
Câu 2: Tên gọi và ký hiệu của nguyên tố hóa học số 6 là gì và nó có thể được tìm thấy ở dạng tự do ở môi trường tự nhiên không?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Nằm ở phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn (ô nguyên tố màu hồng). - Các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên. - Các nguyên tố nhóm VIIA hầu hết là những phi kim điển hình, fluorine ở đầu nhóm là phi kim hoạt động mạnh nhất. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Tên gọi và ký hiệu của nguyên tố hóa học nguyên tử số 6 là carbon, được biểu diễn bằng ký hiệu "C". Carbon thường được tìm thấy ở dạng tự do trong môi trường tự nhiên, như trong dạng than hoặc graphite. Nó là nguyên tố cực kỳ phổ biến và quan trọng trong hóa học hữu cơ và các hợp chất hữu cơ. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
- Số thứ tự của nhóm A bằng số lớp electron cùng trong nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm đó
- Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, trong đó có 8 cột à nhóm A, 8 cọt là nhóm B
- Nhóm A được đánh số thứ tự bằng số La Mã lần lượt từ nhóm IA đến VA
Câu 2: Vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn được đặc trưng bởi
- Tất cả các đán án dưới đây
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
Câu 3: Những nguyên tố là kim loại
- Mg, Al, Ca, O
- Ca, K, Ba, Fe
- Mn, Ag, Ba, S
- Hg, Ca, K, P
Câu 4: Nguyên tố Xenon (Xe) có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết Xenon là
- Khí hiếm
- Kim loại
- Phi kim
- Hợp chất
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Trình bày nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2. Chu kì 2 cho biết điều gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
A |
B |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Bảng tuần hoàn hiện nay có 118 nguyên tố hóa học và được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne. Nguyên tử của các nguyên tố này có 2 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li là +3 đến Ne là +10. - Đầu chu kì 2 là kim loại điển hình Li, cuối chu kì là phi kim điển hình F, kết thúc chu kì là khí hiếm Ne. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 3: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học