Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều Chủ đề 1 Bài 2: Nguyên tố hoá học

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) cánh diều Chủ đề 1 Bài 2: Nguyên tố hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

  1. Tập hợp những phân tử có cùng số proton trong hạt nhân
  2. Tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân
  3. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
  4. Tập hợp những phân tử có cùng số neutron trong hạt nhân

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số ………. trong nguyên tử”

  1. electron
  2. neutron
  3. proton
  4. neutron và electron

Câu 3: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học

  1.  118
  2. 20
  3. 100
  4. 20 000

Câu 4: Carbon và oxygen là các

  1. Hợp chất
  2. Nguyên tố hóa học
  3. Hỗn hợp
  4. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 5: Nguyên tố hóa học chủ yếu trong cơ thể người. Chọn đáp án sai

  1. Sắt (iron)
  2. Oxygen
  3. Carbon
  4. Calcium

Câu 6: Nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học sẽ gặp khó khăn gì

  1. Kí hiệu hóa học của nguyên tố chỉ có 1 chữ, quá ngắn gọn
  2. Nhiều nguyên tố sẽ có cùng kí hiệu hóa học do có cùng chữ cái đầu tiên trong tên gọi, dễ gây nhầm lẫn trong quá trình sử dụng
  3. Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố toàn chữ in hoa, thiếu tính thẩm mỹ
  4. Khi đọc kí hiệu hóa học của nguyên tố bị ngắn quá

Câu 7: Cho hai nguyên tử X (1p, 0n) và Y (1p, 1n). Chọn đáp án đúng

  1. Nguyên tử X và Y thuộc hai nguyên tố hóa học
  2. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Y
  3. Nguyên tử X không tồn tại do không có neutron
  4. Nguyên tử X và Y cùng có 1 electron

Câu 8: Nguyên tố hóa học sắt có thể dùng làm

  1. Khung cửa sổ
  2. Giấy viết
  3. Phấn
  4. Bảng đen

Câu 9: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  1. (3) và (4)
  2. (1) và (3)
  3. (1) và (4)
  4. (2) và (3)

Câu 10: Cho khối lượng xấp xỉ của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số

hạt nguyên tử là 58. Trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố X luôn có số proton

  1. 18
  2. 19
  3. 20
  4. 21

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

A

C

B


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là

  1. Oxygen
  2. Hydrogen
  3. Helium
  4. Lithium

Câu 2: Nguyên tố vi lượng là thành phần quan trọng của hồng cầu trong máu là

  1. Chlorine
  2. Nitrogen
  3. Sắt (iron)
  4. Sodium

Câu 3: Chọn đáp án sai

  1. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng
  2. Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố
  3. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới
  4. Các chữ cái trong kí hiệu hóa học đều được viết hoa

Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“(1)……. của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hay (2)…….. chữ cái trong tên nguyên tố, trong đó chữ cái đầu tiên viết ở dạng (3)……., chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.”

  1. (1) Kí hiệu hình học; (2) hai; (3) in hoa
  2. (1) Kí hiệu hóa học; (2) hai; (3) in thường
  3. (1) Kí hiệu hóa học; (2) hai; (3) in hoa
  4. (1) Kí hiệu hình học; (2) hai; (3) in thường

Câu 5: Nguyên tố hóa học quen dùng trong đời sống của người Việt Nam

  1. Vàng (gold), oxygen, nitrogen
  2. Vàng (gold), bạc (sliver), sắt (iron)
  3. Vàng (gold), oxygen, hidrogen
  4. Vàng (gold), oxygen, kẽm (zinc)

Câu 6: Cho mô hình nguyên tử oxygen. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Số proton trong nguyên tử của nguyên tố oxygen luôn bằng (1)…..

Khối lượng xấp xỉ của nguyên tử oxygen trong hình vẽ là (2)…..”

  1. (1) 4, (2) 16
  2. (1) 8, (2) 16
  3. (1) 4, (2) 18
  4. (1) 8, (2) 18

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Oxyen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 (1)……. trong hạt nhân nhưng có số neutron (2)…….”

  1. (1) neuton, (2) giống nhau
  2. (1) neutron, (2) khác nhau
  3. (1) proton, (2) giống nhau
  4. (1) proton, (2) khác nhau

Câu 8: Cho hai nguyên tử X (8p, 8n) và Y (8p, 9n). Chọn đáp án sai

  1. Nguyên tử X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
  2. Nguyên tử X và Y cùng có 8 proton
  3. Nguyên tử X và Y là hợp chất
  4. Nguyên tử X và Y cùng có 8 electron

Câu 9: Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

A1

2

2

A4

1

1

A2

1

2

A5

7

7

A3

7

8

A6

6

7

  1. A2 và A4, A3 và A5
  2. A1 và A2, A3 và A5
  3. A1 và A2, A5 và A6
  4. A2 và A4, A5 và A6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C
  2. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C
  3. Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C
  4. Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

D

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

C

A

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nguyên tố hóa học nào có đặc tính từ trường nhất định và được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất nam châm?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao nguyên tố carbon được xem là một trong những nguyên tố quan trọng nhất trong hóa học hữu cơ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Nguyên tố hóa học có đặc tính từ trường và được sử dụng trong việc sản xuất nam châm là nguyên tố Coban (Cobalt) với ký hiệu hóa học là Co và số nguyên tử là 27. Coban được sử dụng kết hợp với các kim loại khác như sắt và niken để tạo ra nam châm có đặc tính từ trường mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng từ công nghiệp đến thiết bị điện tử.

6 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Nguyên tố carbon được coi là quan trọng trong hóa học hữu cơ vì khả năng tạo các liên kết hóa học mạnh mẽ với chính nó và với các nguyên tố khác. Sự linh hoạt của nó trong việc tạo ra các phân tử phức tạp và đa dạng làm cho carbon trở thành cơ sở của tất cả các hợp chất hóa học tự nhiên và tổng hợp. Nó cũng có khả năng tạo ra nhiều dạng cấu trúc phân tử khác nhau, từ các chuỗi đơn giản đến các phân tử phức tạp, giúp tạo ra sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ. Điều này làm cho carbon trở thành một yếu tố chính trong hóa học hữu cơ và trong sự sống.

4 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Tại sao nguyên tố kim loại như sắt và kẽm được sử dụng trong việc sản xuất thép?

Câu 2 ( 4 điểm). Nguyên tố boron có vai trò như thế nào đối với xương khớp?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Nguyên tố kim loại như sắt và kẽm được sử dụng trong việc sản xuất thép vì tính chất của chúng:

- Sắt: Là thành phần chính của thép. Khi hợp nhất với cacbon và các nguyên tố khác, sắt tạo ra lực đàn hồi và chịu lực cần thiết. Nó cũng có thể tạo ra các hợp kim thép với độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt.

- Kẽm: Thường được sử dụng làm tăng trường cho thép, bảo vệ thép khỏi sự ăn mòn và oxy hóa. Lớp phủ kẽm cũng giúp tạo ra bề mặt bắt mắt, bóng và chống ăn mòn tốt cho các vật liệu được sản xuất từ thép.

Những tính chất này khiến việc kết hợp sắt và kẽm sẽ tạo ra các loại thép có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt, cũng như khả năng chống ăn mòn, làm tăng tuổi thọ và giúp giảm thiểu sự đổ vỡ, tạo ra các sản phẩm thép có chất lượng cao..

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Boron là một nguyên tố không quá quen thuộc đối với nhiều người, tuy nhiên nó là một trong những chất có tác dụng vô cùng kỳ diệu trong điều trị tình trạng chậm chạp của não bộ và chứng xốp xương.

- Vai trò của boron đối với não bộ:

+ Nghiên cứu chỉ ra rằng sự thiếu hụt boron có thể dẫn đến hiệu suất công việc kém liên quan đến tốc độ hoạt động và sự khéo léo, khả năng tập chung và trí nhớ ngắn hạn.

+ Một nghiên cứu khác cho thấy những người tham gia khi được bổ sung vào chế độ ăn 3.25 mg boron có khả năng ghi nhớ lâu hơn và khả năng điều phối hoạt động giữa tay và mắt tốt hơn so với những người có chế độ ăn ít boron.

+ Có một số bằng chứng cho thấy rằng boron có thể giúp tăng cường thành tích thể thao của các vận động viên bằng cách tăng khả năng phối hợp vận động giữa tay và mắt.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kí hiệu của nguyên tố hydrogen là

  1. H
  2. Hn
  3. D
  4. Hy

Câu 2:  Kí hiệu của nguyên tố oxygen là

  1. Ox
  2. O
  3. On
  4. X

Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học

  1. Để việc học phức tạp hơn
  2. Để tạo sự chuyên nghiệp
  3. Để tăng độ phong phú
  4. Để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu

Câu 4: Lõi dây điện làm từ nguyên tố hóa học

  1. Bạc
  2. Đồng
  3. Vàng
  4. Sắt
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Kể tên các nguyên tố hóa học quen dùng trong đời sống người Việt Nam.

Câu 2: Nêu điểm giống của các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Có 13 nguyên tố hóa học đã quen dùng trong đời sống của người Việt Nam là: Vàng (gold), bạc (silver), đồng (copper), chì (lead), sắt (iron), nhôm (aliminium), kẽm (zinc), lưu huỳnh (sulfur), thiếc (tin), nitơ (nitrogen), natri (sodium), kali (potassium) và thủy ngân (mercury). Vì vậy trong thực tế, các nguyên tố này được dùng cả hai tên tiếng Việt và tên tiếng Anh

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có những đặc điểm giống nhau là:

- Có cùng số proton trong hạt nhân => Cùng số electron ở lớp vỏ

- Đều có tính chất hóa học giống nhau

1.5 điểm

1.5 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên tử Helium có khối lượng là

  1. 2 amu
  2. 3 amu
  3. 4 amu
  4. 5 amu

Câu 2: Chọn đáp án sai

  1. Nhiều nguyên tố hóa học có thể có cùng một tên gọi
  2. Tên nguyên tố polonium bắt nguồn từ tên đất nước Ba Lan (Poland)
  3. Việc đặt tên nguyên tố hóa học dựa theo nhiều cách khác nhau như: liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc đại danh
  4. Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng

Câu 3: Tên của nguyên tố hóa học có kí hiệu hóa học Na là

  1. Sodium
  2. Solnium
  3. Aluminium
  4. Alunium

Câu 4: Cho mô hình một nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

  1. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 neutron trong hạt nhân
  2. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 proton trong hạt nhân
  3. Nguyên tử helimcó tổng số hạt bằng 10
  4. Nguyên tử helium có 2 lớp electron
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nguyên tố hóa học là gì?

Câu 2. Số hiệu nguyên tử Au là 79. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố vàng là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

- Có 118 nguyên tố hóa học, trong đó trên 90 nguyên tố có trong tự nhiên, còn lại do con người tổng hợp nên.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Số hiệu nguyên tử = số proton trong hạt nhân.

⇒ Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố vàng là 79.

1.5 điểm

1.5 điểm

=> Giáo án KHTN 7 cánh diều bài 2: Nguyên tố hóa học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay