Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X)
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X). Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 15: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP TỰ CHỦ (TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X)
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là:
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Lý Bí
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ là:
A. Không cam chịu chính sách cai trị hà khắc và thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
B. Chính sách cai trị bạo ngược, tàn ác khiến cho nhân dân rất oán hận của nhà Hán.
C. Mâu thuận ngày một gay gắt giữa người Việt với chính quyền cai trị nhà Ngô.
D. Chính sách cai trị khiến cho nhân dân ngày càng thêm khốn khổ của nhà Lương.
Câu 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. Trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộ đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam.
B. Là biểu tượng cho tinh thần đấu tranh anh dũng vì mục tiêu hàng dầu là độc lập, tự chủ của người Việt.
C. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
D. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. Lật đổ ách cai trị của người Hán, giành được độc lập, tự chủ.
B. Quân Tô Định phải rút chạy về nước.
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
D. Đánh tan quân của Mã Viện.
Câu 5: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Lý Bí là:
A. Không cam chịu chính sách cai trị hà khắc, thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
B. Chính sách cai trị hà khắc của nhà Lương khiến người Việt ngày càng khốn khổ.
C. Mâu thuẫn giữa người Việt và nhà Hán.
D.Bất bình với chính sách cai trị của nhà Ngô.
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:
A. Làm chủ Mê Linh, hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).
B. Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
C. Dân chúng quận Giao Chỉ lần lượt nổi dậy, lực lượng ngày càng đông đảo.
D. Chính quyền ban tước cho tướng có công, miễn giảm thuế khóa cho dân.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là:
A. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
B. Tạo nên bước ngoặt lịch sử dân tộc đầu thế kỉ X.
C. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
D. Để lại những bài học quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
Câu 8: Lời thề “Một xin rửa sạch nước thù/ Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng” là của:
A. Bà Triệu.
B. Hai Bà Trưng.
C. Mai Thúc Loan.
D. Lý Bí.
Câu 9: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là:
A. Tô Định bạo ngược, cai trị tàn ác khiến cho nhân dân oán hận.
B. Nhà Ngô đặt nhiều thứ thuế, bắt hàng nghìn thợ thủ công giỏi của nước ta về Trung Quốc.
C. Nhà Lương siết chặt ách cai trị, khiến người Việt càng thêm khốn khổ.
D. Bất bình với chính sách thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
Câu 10: Người lên làm vua nước Vạn Xuân năm 550 là:
A. Lý Bí.
B. Phạm Tu.
C. Triệu Túc.
D. Triệu Quang Phục.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | C | C | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | A | B | B | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là:
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách dùng người Việt để trị người Việt.
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.
C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đầu tranh bất khuất không cam chịu của nhân dân ta.
D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.
Câu 2: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta” là câu nói của:
A. Hai Bà Trưng.
B. Ngô Quyền.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là:
A. Tô đậm thêm truyền thống yếu nước, bất khuất của dân tộc nói chung, của phụ nữ Việt Nam nói riêng.
B. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên do phụ nữ lãnh đạo trong thời kì Bắc thuộc.
C. Làm chủ Giao Châu.
D. Tướng Lục Dận cùng quân nhà Ngô rút khỏi nước ta.
Câu 4: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở:
A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là:
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: Khởi nghĩa và kháng chiến.
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán.
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường.
D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
Câu 6: Nước Vạn Xuân sụp đổ là do sự xâm lược của:
A. Nhà Đường.
B. Nhà Lương.
C. Nhà Tùy.
D. Nhà Triệu.
Câu 7: Di tích lịch sử gắn liền với thời khai quốc, thành lập nước Vạn Xuân là:
A. Đền Hai Bà Trưng (Mê Linh, Hà Nội).
B. Lăng Bà Triệu trên đỉnh núi Tùng (Hậu Lộc, Thanh Hóa).
C. Đền thờ Phùng Hưng (Sơn Tây, Hà Nội).
D. Chùa Trấn Quốc (Tây Hồ, Hà Nội).
Câu 8: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là:
A. Động Khuất Lão.
B. Cửa sông Tô Lịch.
C. Thành Long Biên.
D. Đầm Dạ Trạch.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lý Bí:
A. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
B. Tạo nên bước ngoặt lịch sử cho dân tộc vào đầu thể kỉ X.
C. Trở thành biểu tượng cho tinh thần đấu tranh anh dũng vì mục tiêu hàng đầu là độc lập, tự chủ của người Việt.
D. Để lại bài học kinh nghiệp quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
Câu 10: Một số địa điểm di tích liên quan đến các nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan,…thể hiện:
A. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc.
C. Sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
...........................................
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Tương truyền, trong lễ xuất quân tại cửa sông Hát (Hát Môn, Phúc Thọ, Hà Nội) Hai Bà Trưng đã đọc cho vang lời thề:
Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này.
Em hãy cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Câu 2 (4 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - Bất bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ phương Bắc, chống ách đô hộ, bảo vệ nhân dân, khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã được thiết lập từ thời Hùng Vương dựng nước. - Năm 34, nhà Hán sai Tô Định sang làm thái thú quận Giao Chỉ. Tô Định vốn bạo ngược, cai trị tàn ác khiến cho nhân dân rất oán hận. Vì vậy, mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: + Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kì Bắc thuộc, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt. Tạo nền tảng, truyền thống đấu tranh và cổ vũ cho các phong trào khởi nghĩa sau này. + Chứng tỏ tinh thần yêu nước, đấu tranh mạnh mẽ, bất khuất của người Việt nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Câu 2 (4 điểm). Theo em, việc việc đăt tên con đường, trường học, di tích lịch sử là tên các vị anh hùng dân tộc thể hiện ý nghĩa gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
...........................................
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trưng Trắc, Trưng Nhị là:
A. Hào trưởng lớn ở vùng Quan Yên, quận Cửu Chân (tỉnh Thanh Hóa ngày nay).
B. Con gái Lạc tướng huyện Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Làm quan nhỏ ở xứ Kinh Bắc (tỉnh Thái Nguyên ngày nay).
D. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, quê ở Hoan Châu (tỉnh Hà Tĩnh ngày nay).
Câu 2. Sự ra đời của nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa:
A. Hai Bà Trưng.
B. Lý Bí.
C. Mai Thúc Loan.
D. Phùng Hưng.
Câu 3. Vị anh hùng nào từng khảng khái nói: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng dữ, chém cá tràng kình ở bể đông”:
A. Phùng Hưng.
B. Ngô Quyền.
C. Mai Thúc Loan.
D. Bà Triệu.
Câu 4. Nghĩa quân của Mai Thúc Loan tiến ra Bắc, đánh chiếm và làm chủ thành:
A. Tống Bình.
B. Long Biên.
C. Đại La.
D. Vạn An.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại.
Câu 2 (2 điểm): Dựa vào các kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy nêu “những đóng góp đầu tiên” của Lý Bí đối với lịch sử dân tộc.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | B | D | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Giống nhau: đều là những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô vượt ra phạm vi một địa phương cụ thể, thành lập được chính quyền tự chủ trong một thời gian. - Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan giành chính quyển trong 10 năm, Hai Bà Trưng trong 3 năm, Lý Bí trong 58 năm; phạm vi và quy mô khởi nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn hơn, thu hút được rất nhiều sự hưởng ứng của nhân dân | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | - Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế. - Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt niên hiệu riêng là Thiên Đức. - Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô Lịch để đóng đô. | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm:
A. Năm 34.
B. Năm 40.
C. Năm 42.
D. Năm 43.
Câu 2. Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là:
A. Giành quyền dân sinh.
B. Giành chức Tiết độ sứ.
C. Giành quyền độc lập dân tộc.
D. Giành độc lập, tự chủ.
Câu 3. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là:
A. Khởi nghĩa lan rộng, làm cho toàn thể Giao Châu chấn động.
B. Bà Triệu hi sinh trên đỉnh núi Tùng. Cuộc khởi nghĩa kết thúc.
C. Bà Triệu xưng vương.
D. Quân Ngô tháo chạy về nước.
Câu 4. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. Bất bình với chính sách cai trị hà khắc, bạo ngược của nhà Hán.
B. Mẫu thuẫn của người Việt với chính quyền cai trị nhà Ngô trở nên gay gắt.
C. Nhà Lương siết chặt ách cai trị khiến người Việt ngày càng khốn khổ.
D. Không cam chịu chính sách cai trị hà khắc và thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Đọc đoạn tư liệu sau, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
“Nam đế nhà Tiền Lý đã biết nhân thời cơ vùng dậy, tự làm chủ lấy nước mình, đủ làm thanh thế mở đường cho nhà Đinh, nhà Lý sau này”.
(Quốc sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục, NXB Giáo dục, tr.164)
Câu 2 (2 điểm): Hãy ghi lại những địa điểm quan trọng nhất (gắn với địa danh hiện nay) của năm cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
...........................................
--------------- Còn tiếp ---------------