Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thuỷ

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thuỷ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách cánh diều

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI CUỐI THỜI NGUYÊN THỦY

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội khi có tư hữu xuất hiện là:

A. Con người có mối quan hệ bình đẳng.

B. Con người ăn chung, ở chung, giúp đỡ nhau.

C. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.

D. Quan hệ bình đẳng được thay thế bằng quan hệ bất bình đẳng.

Câu 2: Công cụ lao động giúp giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú:

A. Nhựa.

B. Đá. 

C. Đồng.

D. Sắt. 

Câu 3: Việc sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng kim loại cuối thời nguyên thủy làm xã hội xuất hiện các giai cấp:

A. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.

C. Tư sản và vô sản.

D. Địa chủ và nông dân.

Câu 4: Người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ nền văn hóa:

A. Sa Huỳnh.

B. Đồng Nai.

C. Đồng Đậu.

D. Phùng Nguyên. 

Câu 5: Khai quật các di chỉ thuộc nền văn hóa Đồng Đậu, các nhà khoa học phát hiện được nhiều dấu tích hố cột, nền nhà, bếp lò, .... Điều này chứng tỏ:

A. Con người đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.

B. Con người đã dần cư trú ổn định. 

C. Con người sống quây quần, gắn bó với nhau.

D. Con người thu hẹp diện tích canh tác để làm nhà ở. 

Câu 6: Vật dụng bằng kim loại nào có nguồn gốc từ những phát minh của người nguyên thủy hiện nay không còn được sử dụng:

A. Lưỡi cuốc, lưỡi câu.

B. Dao, rìu chặt cây.

C. Xiên thịt nướng.

D. Chày và bàn nghiền thức ăn. 

Câu 7: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam cuối thời nguyên thủy gắn với các nền văn hóa tiêu biểu:

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

B. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun. 

C. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. 

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun. 

Câu 8: Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, con người biết chế tác công cụ lao động bằng:

A. Đồng đỏ. 

B. Đồng thau.                                          

C. Đá.

D. Sắt. 

Câu 9: Cuối thời nguyên thủy, ở phương Đông mối quan hệ giữa người với người vấn rất gần gũi, mật thiết ở:

A. Ai Cập. 

B. Hy Lạp. 

C. La Mã. 

D. Ấn Độ. 

Câu 10: Nền văn hóa Gò Mun bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 000 năm TCN.

B. Khoảng 1 100 năm TCN.

C. Khoảng 1 200 năm TCN.

D. Khoảng 1 300 năm TCN.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

D

A

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

D

A

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng về chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy:

A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.

C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.

D. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới như làm trang sức, làm đồ gốm.

Câu 2: Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú:

A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.

B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.

C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.

D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.

Câu 3: Nền văn hóa Đồng Đậu bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 200 năm TCN. 

B. Khoảng 1 300 năm TCN. 

C. Khoảng 1 400 năm TCN. 

D. Khoảng 1 500 năm TCN. 

Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo cuối thời nguyên thời nguyên thủy ở Việt Nam là:

A. Sự xuất hiện của công cụ lao động sản xuất bằng kim loại.

B. Con người cư trú ở những địa bàn khác nhau.

C. Diện tích canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

D. Năng suất lao động tăng cao. 

Câu 5: Công cụ lao động bằng đồng thau đã nhiều hơn hẳn về số lượng và phong phú về chủng loại ở nền văn hóa:

A. Đồng Đậu.

B. Gò Mun.

C. Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh.

Câu 6: Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy:

A. Thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. Sống quây quần gắn bó với nhau. 

C. Chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài. 

D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa. 

Câu 7: Quá trình phân hóa xã hội và tan rã của xã hội nguyên thủy ở phương Đông không xảy ra ở:

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp.

C. Lưỡng Hà.

D. Trung Quốc.

Câu 8: Sự phân hóa của xã hội cuối thời nguyên thủy ở các nước trên thế giới có đặc điểm:

A. Giống nhau, diễn ra đồng đều ở các khu vực.

B. Đồng đều về mặt thời gian nhưng không đồng đều về mức độ triệt để. 

C. Không đồng đều về mức độ thời gian.

D. Không đồng đều về mức độ thời gian và không đồng đều về mức độ triệt để. 

Câu 9: Con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ khoảng:

A. Thiên niên kỉ IV TCN.

B. Thiên niên kỉ V TCN.

C. Thiên niên kỉ VI TCN.

D. Thiên niên kỉ VII TCN. 

Câu 10: Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông là do:

A. Cư dân sinh sống phân tán ở nhiều khu vực.

B. Cư dân sinh sống chủ yếu ở vùng núi.

C. Quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết.

D. Quan hệ giữa người với người là bất bình đẳng. 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

...........................................

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại vào cuối thời kì nguyên thủy.

Câu 2 (4 điểm). Nêu vai trò của kim loại đối với sản xuất và đời sống của con con người cuối thời kì nguyên thủy?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Quá trình phát hiện ra kim loại vào cuối thời kì nguyên thủy:

+ Ban đầu, con người phát hiện ra đồng một cách ngẫu nhiên: từ nham thạch do núi lửa phun trào hoặc trong đám tro tàn sau những vụ cháy rừng, con người nhặt được những khối đồng nguyên chất (đồng đỏ) bị nóng chẩy vả vón cục lại.

+ Từ khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II - đầu thiên niên kỉ I TCN, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Vai trò của kim loại đối với sản xuất và đời sống của con con người cuối thời kì nguyên thủy: diện tích canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng, nhờ đó năng suất lao động tăng cao, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Hãy cho biết kinh tế Việt Nam cuối thời nguyên thủy có chuyển biến như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Công cụ và vật dụng bằng kim loại có điểm gì khác biệt về hình dáng, chủng loại so với công cụ bằng đá?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

...........................................

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Quá trình phân hóa xã hội và tan rã của xã hội nguyên thủy ở phương Đông không xảy ra ở:

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp.

C. Lưỡng Hà.

D. Trung Quốc.

Câu 2. Nền văn hóa Gò Mun bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 000 năm TCN.

B. Khoảng 1 100 năm TCN.

C. Khoảng 1 200 năm TCN.

D. Khoảng 1 300 năm TCN.

Câu 3. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy:

A. Thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. Sống quây quần gắn bó với nhau. 

C. Chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài. 

D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.  

Câu 4. Việc sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng kim loại cuối thời nguyên thủy làm xã hội xuất hiện các giai cấp:

A. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.

C. Tư sản và vô sản.

D. Địa chủ và nông dân. 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu sự chuyển biến trong đời sống xã hội của người nguyên thủy khi kim loại xuất hiện.

Câu 2 (2 điểm): Cho biết mối quan hệ giữa người với người trong xã hội có giai cấp có gì khác so với xã hội nguyên thuỷ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

D

A

Tự luận: 

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Sự chuyển biến trong đời sống xã hội của người nguyên thủy khi kim loại xuất hiện: 

+ Trong xã hội nguyên thủy: những người đứng đầu thị tộc có mối quan hệ bình đẳng.

+ Trong xã hội có giai cấp: những người đứng đầu thị tộc đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường từ công cụ lao động bằng kim loại. Những người đứng đầu đầu thị tộc trở thành người giàu (giai cấp thống trị); thành viên thị tộc trở thành người nghèo, không có của cải (giai cấp bị trị). 

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội có giai cấp so với xã hội nguyên thuỷ: quan hệ bình đẳng được thay thế bằng quan hệ bất bình đẳng

2 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sự phân hóa của xã hội cuối thời nguyên thủy ở các nước trên thế giới có đặc điểm:

A. Giống nhau, diễn ra đồng đều ở các khu vực.

B. Đồng đều về mặt thời gian nhưng không đồng đều về mức độ triệt để. 

C. Không đồng đều về mức độ thời gian.

D. Không đồng đều về mức độ thời gian và không đồng đều về mức độ triệt để. 

Câu 2. Con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ khoảng:

A. Thiên niên kỉ IV TCN.

B. Thiên niên kỉ V TCN.

C. Thiên niên kỉ VI TCN.

D. Thiên niên kỉ VII TCN.  

Câu 3. Vật dụng bằng kim loại nào có nguồn gốc từ những phát minh của người nguyên thủy hiện nay không còn được sử dụng:

A. Lưỡi cuốc, lưỡi câu.

B. Dao, rìu chặt cây.

C. Xiên thịt nướng.

D. Chày và bàn nghiền thức ăn. 

Câu 4. Công cụ lao động bằng đồng thau đã nhiều hơn hẳn về số lượng và phong phú về chủng loại ở nền văn hóa:

A. Đồng Đậu.

B. Gò Mun.

C. Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh.  

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Phát biểu suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc phát hiện ra kim loại vào cuối thời nguyên thủy.

Câu 2 (2 điểm): Những hình ảnh về xỉ đồng (văn hóa Phùng Nguyên), hạt gạo cháy (văn hóa Đồng Đậu), công cụ vũ khí bằng đồng (văn hóa Gò Mun) gợi cho em biết điều về đời sống kinh tế ở Việt Nam cuối thời nguyên thủy?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

...........................................

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay