Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các tầng lớp xã hội trong thành bang A-ten là:
A. Công dân A-ten, Đại hội đồng nhân dân, Viện nguyên lão, nô lệ.
B. Công dân A-ten, kiều dân, nô lệ phục dịch, Đại hội nhân dân.
C. Viện nguyên lão, công dân A-ten, kiều dân.
D. Đấng tối cao, Viện nguyên lão, công dân A-ten.
Câu 2: Sử học Hy Lạp được gọi là:
A. Cội nguồn của sử học phương Tây.
B. Quê hương của sử học thế giới.
C. Nơi có nhiều nhà sử học nổi tiếng nhất phương Tây.
D. Nơi có những tác phẩm sử học đồ sộ nhất phương Tây.
Câu 3: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Hy Lạp và La Mã so với phương Đông cổ đại là:
A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải.
B. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
C. Hoạt động thương nghiệp phát triển do các quốc gia này được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải.
D. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về giá trị kinh tế và văn hóa của cây Ô-liu của Hy Lạp:
A. Ô liu là cây trồng phổ biến nhất ở Hy Lạp.
B. Cành lá ô liu tượng trưng cho vinh quang, chiến thắng và hoà bình.
C. Hy Lạp là một trong các quốc gia xuất khẩu dầu ô liu hàng đầu thế giới.
D. Dầu ô-liu dùng để làm giảm đau, sát trùng và làm nóng cơ thể.
Câu 5: Tổ chức chính trị có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten:
A. Đại hội nhân dân.
B. Viện Nguyên lão.
C. Quốc hội.
D. Nghị viện.
Câu 6: Đặc điểm không phải của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:
A. Đường biến giới lãnh thổ riêng.
B. Chính quyền, quân đội riêng.
C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng.
D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.
Câu 7: Điểm chung về thành tưu văn hóa của cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
A. Sáng tạo ra hệ thống chữ cái trên cơ sở mẫu tự cổ.
B. Biết làm ra lịch dương dựa vào chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
C. Dùng chữ để viết số.
D. Tôn thờ nhiều vị thần tự nhiên.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây không chính xác khi nói về các thành bang ở Hy Lạp:
A. Hai thành bang tiêu biểu nhất là Xpac-ta và A-ten.
B. Các thành bang có đường biên giới lãnh thổ, có chính quyền, quân đội, luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.
C. Thiết chế chính trị, tổ chức nhà nước ở mỗi thành bang cơ bản giống nhau.
D. Các thành bang ở Hy Lạp thực chất là những nhà nước chiếm hữu nô lệ.
Câu 9: Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra tác phẩm nổi tiếng:
A. Kinh thi.
B. Sử thi Ra-ma-y-a-na.
C. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
D. I-li-át và Ô-đi-xê.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của các nhà nước Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ.
B. Là đô thị với các phường hội thủ công rất phát triển.
C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất.
D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nước phương Đông nào có thể sánh bằng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | A | D | D | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | B | C | D | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ta-let, Pi-ta-go, Ác-si-mét, Hê-ra-clit là những tên tuổi nổi tiếng trong lĩnh vực:
A. Khoa học.
B. Sử học.
C. Điêu khắc
D. Văn học.
Câu 2: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp là:
A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
C. Lãnh thổ trải rộng cả ba châu lục.
D. Nền kinh tế điền trang phát triển.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp:
A. Là lãnh thổ rộng lớn.
B. Bao gồm miền lục địa Hy Lạp, miền đất ven bờ Tiểu Á và những đảo thuộc biển Ê-giê.
C. Hy Lạp tương đối nghèo nàn về khoáng sản.
D. Thích hợp trồng nho và ô-liu do đất đai không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực.
Câu 4: Điều kiện tự nhiên lớn nhất có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã là:
A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Hệ động, thực vật đa dạng, phong phú.
D. Khí hậu khô nóng.
Câu 5: Thành tựu văn hóa nào thuộc về người Hy Lạp cổ đại là:
A. Sáng tao ra mẫu chữ La-tinh, được truyền bá và sử dụng rộng rãi trên thế giới sau này.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học với nhiều tên tuổi nổi tiếng.
D. Dùng chữ để viết số.
Câu 6: Lãnh thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào:
A. Khoảng thế kỉ II.
B. Khoảng thế kỉ III.
C. Khoảng thế kỉ IV.
D. Khoảng cuối thế kỉ II.
Câu 7: Xpac-ta và A-ten được gọi là:
A. Hai thành bang tiêu biểu nhất ở Hy Lạp.
B. Đại hội đồng nhân dân ở Hy Lạp.
C. Các cơ quan nhà nước ở La Mã.
D. Hai đế quốc hùng mạnh nhất trước khi La Mã mở rộng lãnh thổ.
Câu 8: Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ:
A. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão.
B. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
C. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
D. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nhà nước đế chế La Mã:
A. Tuy không tự xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-viu-xơ đã nắm trong tay mọi quyền hành.
B. Ô-gu-xtu-xơ có nghĩa là đấng cao cả, tối cao.
C. Dưới thời Ô-gu-xtu-xơ vai trò của Viện nguyên lão không được coi trọng.
D. Nhiều chức năng của Đại hồi đồng nhân dân được chuyển cho Viện nguyên lão.
Câu 10: Người nắm quyền hành trong tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã là:
A. Thiên tử.
B. Viện nguyên lão.
C. Ô-gu-xtu-xơ.
D. Đại hội đồng nhân dân.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
...........................................
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Xác định vị trí địa lí của Hy Lạp cổ đại.
Câu 2 (4 điểm). Nêu vai trò của vùng biển Pi-rê đối với sự phát triển kinh tế của Hy Lạp
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Hy Lạp: + Địa hình: có lãnh thổ rộng, bao gồm miền lục địa Hy Lạp (nam bán đảo Ban-căng), miền đất ven bờ Tiểu Á và những đáo thuộc biển Ê-giê. Địa hình bị chia cắt thành vùng đồng bằng nhỏ hẹp bởi các dãy núi thấp chạy đài ra biển, đất đai khô cằn. + Biển đảo: Đường bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo nhỏ thuận tiện cho giao thương, buôn bán. Bờ biển phía đông khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự nhiên. Pi-rê là cảng biển nổi tiếng nhất. + Đất đai: có ít đồng bằng. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Vai trò của vùng biển Pi-rê đối với sự phát triển của kinh tế Hy Lạp: cảng Pi-rê với vị trí nằm ở trung tâm Hy Lạp, đã trở thành trung tâm buôn bán, phát triển mạnh các ngành kinh tế hướng biển của khu vực Địa Trung Hải | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?
Câu 2 (4 điểm). Quan sát Logo của Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy cho biết: Logo đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào của Hy Lạp cổ đại.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
...........................................
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hai tác phẩm văn học I-li-át và Ô-đi-xê thuộc thể loại:
A. Truyền thuyết.
B. Sử thi.
C. Văn xuôi.
D. Truyện ngắn.
Câu 2. Nhà nước Hy Lạp cổ đại được tổ chức theo kiểu:
A. Nhà nước cộng hòa.
B. Nhà nước thành bang.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
D. Nhà nước phong kiến.
Câu 3. Hy Lạp và La Mã cổ đại được hình thành ở:
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng.
D. Trên các cao nguyên.
Câu 4. Điều kiện tự nhiên lớn nhất có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã là:
A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Hệ động, thực vật đa dạng, phong phú.
D. Khí hậu khô nóng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Xác định vị trí địa lí của La Mã cổ đại.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày điều kiện tự nhiên có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh La Mã cổ đại.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | B | B | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | + Nơi khởi sinh nền văn mình La Mã là I-ta-li-a, một bán đảo lớn, dài và hẹp hình chiếc ủng kéo dài ra Địa Trung Hải, xung quanh có ba đảo lớn là Xi-xin ở phía nam, Coóc-xơ và Xác-đe-nhơ ơ phía tây. + Bán đảo I-ta-li-a có nhiều đồng, chì, sắt và hàng nghìn km đường bờ biển | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | + Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. + Các ngành thủ công rất phát triển. + Giao thương, hoạt động hàng hải phát triển. Người La Mã có thể buôn bán khắp các vùng xung quanh Địa Trung Hải, dễ dàng chinh phục những vùng lãnh thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn | 2 điểm |
ĐỀ 2
...........................................
--------------- Còn tiếp ---------------