Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 cánh diều Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hoá dân tộc thời Bắc thuộc. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: CUỘC ĐẤU TRANH GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.
Câu 2: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc:
A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.
Câu 3: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã:
A. Đi học chữ Hán và viết chữ Hán.
B. Không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.
C. Chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
D. Tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.
Câu 4: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:
A. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng.
C. Chữ viết.
D. Tôn trọng phụ nữ.
Câu 5: Chiếc chuông đồng cổ nhất ở Việt Nam và là bảo vật quốc gia có niên đại sớm nhất (năm 798) được phát hiện ở Việt Nam:
A. Chuông đồng Nhật Tảo.
B. Chuông đồng Thanh Mai.
C. Chuông đồng Biên Chung.
D. Chuông đồng Vân Bản.
Câu 6: Trước âm mưu đồng hóa của phong kiến phương Bắc, người Việt:
A. Luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình.
B. Bỏ phong tục tập quán của người Việt, theo phong tục tập quán của phương Bắc.
C. Sẵn sàng học theo văn hóa của người phương Bắc.
D. Chấp nhận tuân theo những chính sách đồng hóa của phương Bắc.
Câu 7: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc những lễ, tết nào?
A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
D. Lễ hội té nước, tết Trung thu.
Câu 8: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy dân Việt:
A. Có tinh thần nồng nàn yêu nước.
B. Không được học tiếng Hán.
C. Khó đồng hóa về văn hóa.
D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.
Câu 9: Những biểu hiện cho thấy chính sách đồng hóa của phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
A. Những cuộc đấu tranh chống lại phương Bắc.
B. Tiếng Việt, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, phong tục tập quán vẫn được bảo tồn.
C. Đứng đầu làng xã là hào trưởng ngưởi Việt.
D. Lễ hội diễn ra thường xuyên.
Câu 10: Ngày Tết giết sâu bọ của người Việt đươc tiếp tu từ phong tục nào của người Trung Quốc:
A. Tết Hàn thực.
B. Tết Đoan ngọ.
C. Tết Trùng dương.
D. Tết Thanh minh.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | B | D | C | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | B | A | B | B |
ĐỀ 2
...........................................
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Trình bày sự phát triển văn hóa dân tộc qua các sản phẩm thủ công tiêu biểu, ngôn ngữ, tôn giáo, tư tưởng
Câu 2 (4 điểm). Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | + Ấm được làm từ kĩ thuật gốm men của người Hán nhưng vòi ấm được trang trí hình đầu gà, con vật gần gũi với người Việt. + Ở khay gốm có hình ba con cá chụm vào nhau, thể hiện ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc, nhưng viền ngoài của khay lại được trang trí hoa văn kiểu Văn hóa Đông Sơn. - Sự phát triển văn hóa dân tộc qua ngôn ngữ: Người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp nhận thêm nhiều lớp từ Hán và chữ Hán. - Sự phát triển văn hóa dân tộc qua tôn giáo, tư tưởng:Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được truyền bá ngày càng sâu rộng trong xã hội Việt Nam. Trong đó, Phật giáo, Đạo giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sắc hơn. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Những thành quả trong cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa truyền thống của người Việt thời Bắc thuộc có ý nghĩa: Những giá trị văn hoá cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước được giữ gìn trong các làng xã của người Việt cho đến tận ngày nay | 4 điểm |
ĐỀ 2
...........................................
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ngoài việc giữ gìn được nền văn hóa bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu văn hóa Trung Hoa theo hướng:
A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hóa Trung Hoa.
D. Bỏ văn hóa bản địa để học theo văn hóa Trung Hoa.
Câu 2. Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
A. Nhiều lớp từ Hán và chữ Hán.
B. Chữ La-tin.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ Chăm cổ.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn.
B. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã.
C. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.
D. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.
Câu 4. Bài thơ sau đây của Hồ Xuân Hương nói đến truyền thống văn hóa nào của người Việt:
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.
A. Trồng cau.
B. Ăn trầu.
C. Hội làng.
D. Nhuộm răng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Hãy nêu tên một số nét văn hóa của người Việt vẫn được giữ gìn và phát triển trong thời Bắc thuộc.
Câu 2 (2 điểm): Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất giúp “Ta vẫn là ta” sau hơn mười thế kỉ mất nước?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | D | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Duy trì và giữ được tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. - Hội làng vẫn được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã. - Người Việt vẫn nghe - nói, truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ. - Những tín ngưỡng thờ các vị thần tự nhiên tiếp tục được duy trì. - Phong tục, tập quán Việt vẫn được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Tinh thần yêu nước, đoàn kết; ý chí bất khuất của nhân dân và sức sống bền bỉ của nền văn hóa bản địa là những yếu tố quan trọng nhất giúp người Việt không bị đồng hoá, “ta vẫn là ta” và vẫn luôn nuôi dưỡng ý chí giành lại độc lập sau hàng nghìn năm bị đô hộ | 2 điểm |
ĐỀ 2
...........................................
--------------- Còn tiếp ---------------