Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 chân trời Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cân bằng nội môi là?
- Duy trì sự ổn định bên ngoài cơ thể
- Duy trì sự ổn định bên trong cơ thể
- Duy trì sự bất ổn định bên trong cơ thể
- Duy trì sự bất ổn định bên ngoài cơ thể
Câu 2: Các cơ quan tham gia cân bằng nội môi chủ yếu là?
- Thận
- Phổi
- Gan
- Cả ba đáp án trên
Câu 3: Dị ứng là gì?
- Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
- Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
- Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
- Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
Câu 4: Cơ qaun bài tiết ra nước tiểu là?
- Hệ tiêu hóa
- Da
- Phổi
- Thận
Câu 5: Bài tiết là gì?
- Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
- Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
- Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
- Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã
Câu 6: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
- điều hóa hấp thụ nước ở thận
- duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
- điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
- điều hòa pH máu
Câu 7: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi?
- Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, pH trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
- Điều hòa của nhiều chất hòa tan như acid, base trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
- Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
- Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
Câu 8: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 9: Một bệnh nhân đến bệnh viện trong tình trạng đau dữ dội do sỏi thận. Sau khi kiểm tra, nước tiểu của anh ta được phát hiện có độ pH là 9. Điều gì là đúng về mẫu nước tiểu của bệnh nhân?
- Nó là bazơ
- Nó có tính axit.
- Nó là trung tính.
- Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.
Câu 10: Cảm giác khát do não tạo ra chủ yếu để đáp ứng với các tín hiệu từ cơ thể chỉ ra
- giảm nhịp tim và huyết áp.
- tăng nhiệt độ bên trong.
- tăng áp suất thẩm thấu của máu.
- giảm bài tiết nước tiểu qua thận.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cơ quan bài tiết ra mồ hôi là?
- Da
- Hệ tuần hoàn
- Thận
- Phổi
Câu 2: Nội môi là?
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Câu 3: Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?
- O2
- Urea
- Bilirubin
- CO2
Câu 4: Hệ thống cân bằng nội môi gồm?
- Bộ phận tiếp nhận kích thích; 2. Bộ phân điều kiển; 3. Bộ phận thực hiện
- 1, 2, và 3
- 1 và 2
- 1 và 3
- 2 và 3
Câu 5: Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
- điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
- làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
- tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
- tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
Câu 6: Cấu tạo của một quả thận?
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp
Câu 7: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
- tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
- gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
- gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
- tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 8: Biện pháp bảo vệ thận?
- Chế độ ăn hợp lý; 2. Uống đủ nước; 3. Không uống nhiều rượu bia
- 1 và 2
- Cả 3
- 1 và 3
- 2 và 3
Câu 9: Tổn thương tuyến ức ở trẻ em có thể dẫn đến __________
- Mất miễn dịch qua trung gian tế bào
- Mất miễn dịch qua trung gian kháng thể
- Giảm sản xuất tế bào gốc
- Giảm hàm lượng hemoglobin
Câu 10: Nhiệt độ cơ thể có thể được tăng lên bằng cách tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ
- co cơ
- dựng đứng lông hoặc tóc
- tăng hoạt động trao đổi chất
- uống rượu dẫn đến giãn mạch
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày vai trò của thận trong quá trình bài tiết?
Câu 2 ( 4 điểm). Khi tham gia hoạt động thể thao hoặc tập luyện cường độ cao, người ta thường dễ mất nước. Hãy đề xuất một giải pháp để giữ cân bằng nội môi trong quá trình tập luyện?
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày cơ chế điều hòa cân bằng nội môi?
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao giữ ẩm là điều cần thiết để duy trì cân bằng nội môi ở người và động vật?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?
- Xơ vữa động mạch
- Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
- Ung thư tuyến giáp
- Đột quỵ
Câu 2: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ?
- gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
- gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng
- tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
- tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
Câu 3: Một vai trò của làn da con người là giúp bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn. Độ pH tối ưu của da người là 5,5. Điều gì là đúng về độ pH của da người?
- Nó là cơ bản.
- Nó có tính axit.
- Nó là trung tính.
- Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.
Câu 4: Hội chứng Sheeshan là gì?
- U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử
- Tuyến yên bị nhiễm vi rút
- Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn
- Là bệnh ác tính của tuyến yên
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Giải thích tại sao việc cân bằng nhiệt độ là quan trọng đối với sự sống của động vật?
Câu 2: Nêu 2 biện pháp ngăn ngừa rối loạn cân bằng nội môi?
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?
- 1,5L – 2L
- 12L
- 10,5L
- 5L
Câu 2: Ở một số khu vực trong hệ tuần hoàn của con người hệ thống động mạch phân nhánh thành mao mạch, hợp nhất thành tĩnh mạch, sau đó phân nhánh thành mao mạch lần thứ hai, trước hòa nhập một lần nữa vào tĩnh mạch và trở lại đến trái tim. Tất cả các cơ quan sau được tìm thấy trong giường mao dẫn đôi như vậy mạch ngoại trừ:
- thùy trước tuyến yên
- cầu thận
- vùng dưới đồi
- phổi
Câu 3: Sơ đồ sau đây cho thấy hai loại tế bào: một tế bào da và một tế bào biểu mô ruột. Câu nào giải thích đúng nhất tại sao tế bào da và tế bào biểu mô ruột lại khác nhau?
- Tế bào biểu mô ruột và tế bào da chứa các protein giống nhau, nhưng các tế bào này khác nhau do vai trò của chúng trong cơ thể.
- Mỗi tế bào da và tế bào biểu mô tạo ra một bộ protein khác nhau, xác định cấu trúc và chức năng của từng loại tế bào.
- Các tế bào da có chứa các gen khiến tế bào có các hình chiếu giống như ngón tay dọc theo một bên, trong khi các tế bào biểu mô ruột thì không.
- Cả A và B
Câu 4: Biểu đồ trên cho thấy sự thay đổi nồng độ muối trong tế bào cua nhện khi muối nồng độ của nước xung quanh thay đổi. Dữ liệu cho thấy rằng đối với muối nồng độ cua nhện là?
- điều hòa môi trường bên trong của nó.
- sử dụng cơ chế phản hồi dương tính để duy trì cân bằng nội môi.
- phù hợp với ngoại cảnh.
- sử dụng cơ chế phản hồi âm để duy trì cân bằng nội môi.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Làm thế nào mà thở có vai trò trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi?
Câu 2. Bài tiết là gì? Bài tiết có thể xảy ra ở đâu?
=> Giáo án Sinh học 11 chân trời bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi