Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 27: nguyên sinh vật
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 27: nguyên sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
- A. Hình cầu
- B. Hình thoi
- C. Hình giày
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2. Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm
- A. (1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
- B. (1)thành tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
- C. (1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) vùng nhân tế bào (4) lục lạp
- D. (1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) hạt dự trữ
Câu 3. Nguyên sinh vật là gì?
- A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
- B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi
- C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi
- D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Câu 4. Vật chủ của những kí sinh trùng thường là
- A.con người.
- B.con người, động vật và thực vật.
- C.động vật.
- D.thực vật.
Câu 5. Nấm nhầy thuộc giới
- A. Nấm.
- B. Động vật.
- C. Nguyên sinh.
- D. Thực vật.
Câu 6. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
- A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.
- B. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.
- C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.
- D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Câu 7. Vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại thực
phẩm trước khi sử dụng?
- A. Để thực phẩm được ngon miệng hơn
- B. Để làm sạch dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong các loại thực phẩm
- C. Để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán
- D. Để thực phẩm nhìn đẹp mắt hơn
Câu 8. Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo lục?
- A. Tế bào có lục lục chứa diệp lục.
- B. Sống kí sinh trong cơ thể người.
- C. Di chuyển bằng roi bơi.
- D. Bắt mồi bằng chân giả.
Câu 9. Trong kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi thủy sản, người nuôi thường tiến hành gây màu
nước ao. Màu nước ao lí tưởng là màu xanh lơ. Do đâu nước ao có màu đó?
- A.Do sự xuất hiện của tảo lục đơn bảo trong nước.
- B.Do ao không đủ sạch.
- C.Do nước bị ô nhiễm.
- D.Cả 3 phương án trên
Câu 10. Vật trung gian truyền bệnh sốt rét là loài động vật nào?
- A. Ruồi giấm
- B. Muỗi Anopheles
- C. Chuột bạch
- D. Bọ chét
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | A | C | B | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | C | A | A | B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Kí sinh trùng là
- A. Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống nửa kí sinh trên cơ thể vật chủ.
- B. Những sinh vật thuộc nhóm nguyên sinh vật.
- C. Những sinh vật có kích thước nhỏ bé, sống cộng sinh với những sinh vật khác
- D. Những sinh vật sống nhờ vào sinh vật khác, chúng sử dụng chất sinh dưỡng của vật chủ để duy trì sự sống.
Câu 2. Nguyên sinh vật dưới đây có tên là:
- A. Trùng roi
- B. Trùng giày
- C. Tảo lục
- D. Trùng biến hình
Câu 3. Loài sinh vật nào dưới đây không thuộc giới Nguyên sinh vật?
- A. Nấm nhày
- B. Trùng roi
- C. Tảo lục
- D. Phẩy khuẩn
Câu 4. Biện pháp nào dưới đây không giúp chúng ta phòng tránh bệnh sốt rét?
- A. Ngủ màn
- B. Diệt bọ gậy
- C. Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên
- D. Phát quang bụi rậm
Câu 5. Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng, một số có hình dạng không ổn định như
- A. rong.
- B. trùng giày.
- C. trùng roi.
- D. trùng biến hình.
Câu 6. Cơ quan di chuyển của trùng biến hình là?
- A. Roi bơi
- B. Lông bơi
- C. Chân giả
- D. Tiêm mao
Câu 7. Động vật nguyên sinh nào dưới đây có khả năng hình thành bào xác?
- A. Trùng sốt rét
- B. Trùng kiết lị
- C. Trùng roi
- D. Trùng giày
Câu 8. Loài động vật nguyên sinh nào dưới đây không có lối sống kí sinh?
- A. Trùng biến hình
- B. Trùng sốt rét
- C. Amip ăn não
- D. Trùng kiết lị
Câu 9. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
- A. Trùng Entamoeba histolytica.
- B. Trùng Plasmodium falcipanum.
- C. Trùng giày.
- D. Trùng roi.
Câu 10. Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
- A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
- B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
- C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
- D. Cả 3 phương án trên đều đúng
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | B | D | C | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | A | A | D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Câu 2 ( 4 điểm). Nguyên sinh vật được ứng dụng như thế nào đối với con người?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Một số biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên: - Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,... - Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách. - Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) | + Chế biến thành thực phẩm chức năng. VD: Tảo xoắn Spiruline có giá trị dinh dưỡng cao. + Dùng làm thức ăn và chế biến thực phẩm. VD: chất tạo thạch trong tảo được chiết để làm đông thực phẩm. + Dùng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,… + Tham gia hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước. | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Cách dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau ở điểm nào?
Câu 2 ( 4 điểm). Kể tên một số bệnh do nguyên sinh vật gây bệnh ở người.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Giống nhau: đều là sinh vật kí sinh trong cơ thể người, cùng sử dụng hồng cầu làm thức ăn, gây thiếu máu cho người bệnh - Khác nhau: + Trùng kiết lị: có kích thước lớn hơn hồng cầu, lấy thức ăn bằng cách nuốt hồng cầu + Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ hơn hồng cầu, chui vào hồng cầu để kí sinh (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu rồi phá vỡ hồng cầu | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) | - Bệnh sốt rét: Do trùng sốt rét gây nên. Khi muỗi đốt cơ thể người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và truyền sang người lành qua tuyến nước bọt của muỗi. Người bị bệnh sốt rét thường có biểu hiện sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa, ... - Bệnh kiết lị: Do trùng kiết lị gây nên. Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài, trong điều kiện tự nhiên chúng có thể tồn tại được 9 tháng. Khi gặp điều kiện thích hợp chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn lan truyền bệnh cho nhiều người. Người bị bệnh kiết lị thường có những biểu hiện đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt. | 2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đặc điểm nào đúng khi nói về tảo silic.
- A. Sống ở các ao, hồ, mương, rãnh.
B. Sống ở bề mặt nước cống rãnh hoặc bề mặt nước đục.
- C. Sống luôn thay đổi hình dạng.
- D. Tế bào có lục lạp chứa diệp lục
Câu 2. Vì sao nấm nhày lại được xếp vào nhóm ngành Nguyên sinh vật?
- A. Vì nó trông giống như nấm
- B. Vì nó hoạt động như động vật
- C. Vì nó có cấu tạo đa bào
- D. Vì nó không có kích thước hiển vi
Câu 3. Nguyên sinh vật nào khác với những nguyên sinh vật còn lạ
- A. Trùng roi
- B. Trùng sốt rét
- C. Tảo silic
- D. Trùng giày
Câu 4. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
- A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
- C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu một số bệnh lây nhiễm thường gặp trong đời sống và cho biết tác nhân gây bệnh là gì bằng cách hoàn thành bảng sau:
Tên bệnh | Nguyên nhân do |
Cúm A | |
Sốt xuất huyết | |
Sốt rét | |
Lao phổi |
Câu 2: Hoàn thiện bảng sau bằng cách nêu vai trò của nguyên sinh vật tương ứng:
Tên nguyên sinh vật | Vai trò |
Trùng roi | |
Trùng giày | |
Trùng biến hình |
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | C | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm | ||||||||||
Câu 1 (3 điểm) |
| 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm | ||||||||||
Câu 2 (3 điểm) |
| 1 điểm 1 điểm 1 điểm
|
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
- A. Roi
- B. Chân giả
- C. Tiêm mao (tơ)
- D. Cả ba đáp án trên
Câu 2. Động vật nguyên sinh nào dưới đây không chứa lục lạp?
- A. Tảo lục
- B. Tảo silic
- C. Trùng roi
- D. Trùng giày
Câu 3. Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại
- A. Amip ăn não
- B. Trùng sốt rét
- C. Tảo
- D. Trùng kiết lị
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Tự dưỡng nhân sơ đơn bào đa bào dị dưỡng
Nguyên sinh vật là các sinh vật .........(1)........ Hầu hết nguyên sinh vật có cấu tạo (2)............. với kích thước rất nhỏ nên chỉ quan sát được dưới kính hiển vi
- A. Đơn bào; Nhân thực
- B. Đơn bào; nhân sơ
- C. Dị dưỡng, Nhân sơ
- D. Đơn bào, Tự dưỡng
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Nêu vai trò của nguyên sinh vật?
Câu 2. Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra