Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 25: vi khuẩn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 25: vi khuẩn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 25: VI KHUẨN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nhận định nào sau đây nói đúng về vi khuẩn

  • A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
  • B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
  • C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
  • D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi

Câu 2. Vi khuẩn là

  • A.nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
  • B.nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
  • C.nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
  • D.nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 3. Loại thực phẩm nào sau đây được ứng dụng vai trò của vi khuẩn?

  • A.Cá khô.
  • B.Sữa chua.
  • C.Khô bò.
  • D.Xúc xích.

Câu 4. Vi khuẩn là gì?

  • A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
  • B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi
  • C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
  • D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi 

Câu 5. Môi trường sống của vi khuẩn

  • A. Chỉ ở dưới nước
  • B. Chỉ ở trên cạn
  • C. Ở khắp mọi nơi
  • D. Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác

Câu 6. Cấu tạo vi khuẩn không có thành phần nào dưới đây?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Lục lạp.
  • C. Chất tế bào.
  • D. Một số có roi.

Câu 7.  Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình

  • A. Hình que
  • B. Hình cầu
  • C. Hình xoắn
  • D. Hình dấu phẩy

Câu 8. Đặc điểm nào của vi khuẩn khác với virus

  • A. Môi trường sống
  • B. Vi khuẩn cấu tạo từ tế bào, virus thì không
  • C. Dinh dưỡng
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 9. Vi khuẩn chủ yếu trong sữa chua uống probi

  • A. Vi khuẩn E.coli
  • B. Vi khuẩn Lactic
  • C. Vi khuẩn Probiotic
  • D. Vi khuẩn acetic

Câu 10. Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?

  • A.Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh.
  • B.Thông qua đường tiêu hoá
  • C.Thông qua đường hô hấp.
  • D.Thông qua đường máu.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAABBC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBCBCD



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

  • A. Thành tế bào   
  • B.  Màng tế bào         
  • C. Chân giả               
  • D. Roi bơi

Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về môi trường sống của vi khuẩn?

  • A. Vi khuẩn chỉ tồn tại được ở điều kiện môi trường mát mẻ.
  • B. Vi khuẩn chỉ tồn tại ở những nơi có độ ẩm cao, nguồn dinh dưỡng dồi dào.
  • C. Mọi vi khuẩn thích nghi tốt với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Vi khuẩn sống ở mọi nơi, môi trường sống của vi khuẩn rất đa dạng

Câu 3. Đặc điểm phân bố của vi khuẩn dưới đây

  • A. Riêng lẻ
  • B. Thành chuỗi
  • C. Thành từng đám
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 4. Vi khuẩn không có hình dạng cấu tạo nào sau đây?

  • A. Hình que         
  • B. Hình cầu         
  • C. Hình xoắn       
  • D. Hình khối 

Câu 5. Vi khuẩn mang lại lợi ích gì đối với tự nhiên?

  • A. Lên men các loại thực phẩm, tạo vị chua cho các món ăn
  • B. Phân hủy xác và chất thải của sinh vật
  • C. Gây hư hỏng thực phẩm
  • D. Gây bệnh cho động, thực vật 

Câu 6. Tự cầu khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn trên da có đặc điểm gì:

  • A. Hình cầu
  • B. Sống riêng lẻ hoặc từng đám
  • C. Có cấu tạo là sinh vật nhân sơ
  • D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 7. Chức năng của tế bào chất của vi khuẩn

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi những tác nhân bên ngoài
  • B. Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
  • C. Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
  • D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 8. Bệnh nào dưới đây không phải là do vi khuẩn gây nên?

  • A. Bệnh lao           
  • B. Bệnh kiết lị       
  • C. Bệnh thủy đậu                 
  • D. Bệnh than 

Câu 9. Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm của vi khuẩn?

  • A. Rượu nho                   
  • B. Dưa muối         
  • C. Sữa chua         
  • D. Kim chi 

Câu 10. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn, Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

  • A. (1), (2), (3), (4), (5).
  • B. (1), (2), (5).
  • C. (2), (3) (4), (5).
  • D. (1), (2), (3), 4).

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCDADB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDBCAD



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số biện pháp phòng bệnh do vi khuẩn gây ra.

Câu 2 ( 4 điểm). Phân biệt được virus và vi khuẩn.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước, vệ sinh chất thải, rác thải; vệ sinh nhà ăn, nhà bếp, cơ sở chế biến, cơ sở giết mổ, bảo quản thực phẩm; vệ sinh cá nhân đặc biệt là vệ sinh bàn tay.  - Sử dụng hóa chất diệt khuẩn phù hợp, đúng lúc, đúng liều lượng và không được lạm dụng. Kết hợp các phương pháp diệt khuẩn vật lý, cơ học, sinh học.  - Thực hiện “10 nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn” hoặc áp dụng “5 chìa khóa an toàn thực phẩm” của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo. Thực hiện ăn chín, uống chín.  - Thực hiện nguyên tắc điều trị, phát hiện sớm nguồn gốc lây nhiễm và căn nguyên vi khuẩn để có hướng xử trí đúng đắn với người bệnh, nguồn bệnh, yếu tố truyền nhiễm và người lành có nguy cơ mắc bệnh khi có ngộ độc xảy ra.  - Tăng cường công tác thanh, kiểm tra an toàn thực phẩm suốt chuỗi cung cấp thực phẩm, cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố.  - Dự phòng đặc hiệu với một số tác nhân vi khuẩn gây ra ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm có vaccine phòng bệnh khá hiệu quả như Vibrio cholerae hay Shigella.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

VirusVi khuẩn
Kích thước rất nhỏ- tính theo đươn vị nmKích thước nhỏ- tính theo đơn vị
Không có cấu tạo tế bàoCó cấu tạo tế bào- sinh vật nhân sơ
Không có khả năng trao đổi chất- sống kí sinh bội bào bắt buộcCó kha năng trao đổi chất- có nhiều kiểu dinh dưỡng
Không phải sinh vật- chỉ là dạng sốngLà sinh vật có cấu tạo đơn giản

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Vi khuẩn có vai trò gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra. Để điều trị bệnh đó, ta cần sử dụng thuốc gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Phần lớn vi khuẩn có lợi, chúng có vai trò rất quan trọng không chỉ với con người mà còn với toàn bộ sự sống trên Trái Đất.  - Trong cơ thể người có thể chứa đến hàng trăm nghìn tỉ vi khuẩn. Vi khuẩn có lợi có số lượng rất lớn, giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hoá.  - Trong đời sống, vi khuẩn được sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối, nước mắm,...; sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu; xử lí chất thải,...

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

 - Vi khuẩn gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, một số bệnh phổ biến như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong (hủi), tả,...  - Vi khuẩn còn gây nhiều bệnh trên thực vật và động vật như: héo xanh cà chua, khoai tây thối nhũn bắp cải; bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm, gia súc; bệnh đóng dấu ở lợn,... gây thiệt hại lớn về kinh tế.  - Ngoài ra, vi khuẩn cũng là nguyên nhân khiến thức ăn, đồ uống,... bị hỏng.  - Hiện nay, thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, việc sử dụng tuỳ tiện thuốc kháng sinh không theo chỉ định của bác sĩ gây ra hiện tượng kháng thuốc dẫn đến khó khăn trong điều trị bệnh.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Xoắn khuẩn là những vi khuẩn

  • A. Có hình que
  • B. Có hình dấu phẩy
  • C. Có hình cầu
  • D. Có hình xoắn lò xo

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò vi khuẩn?

  • A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
  • B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
  • C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
  • D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 3. Hành động nào dưới đây không giúp phòng ngừa bệnh do vi khuẩn gây ra?

  • A. Vệ sinh môi trường sống     
  • B. Bào quản thực phẩm đúng cách                   
  • C. Không rửa tay trước khi ăn               
  • D. Đeo khẩu trang khi ra ngoài 

Câu 4. Có thể quan sát được vi khuẩn nhờ thiết bị nào dưới đây?

  • A. Kính hiển vi.
  • B. Kính lúp.
  • C. Mắt thường.
  • D. Kính bảo hộ trong phòng thí nghiệm.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu khái niệm và nơi sống của vi khuẩn.

Câu 2: Nêu các biện pháp bảo quản thức ăn để tránh bị vi khuẩn xâm nhập làm hư hỏng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDCCA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Vi khuẩn là những sinh vật có kích thước nhỏ, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi. Chúng có mặt ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể chúng ta và cả các sinh vật sống khác.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

 - Bảo quản trong tủ lạnh: Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.  - Muối chua: Độ pH thấp sẽ sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.  - Sấy khô: Biện pháp này giúp làm giảm lượng nước trong thực phẩm → hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

             



 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho các ý sau:

(1) Sử dụng đúng liều lượng kháng sinh đã được kê đơn

(2) Sử dụng kháng sinh đúng cách và đủ thời gian

(3) Dùng kháng sinh cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn

(4) Có thể ngừng sử dụng kháng sinh khi đã hết triệu chứng của bệnh kể cả khi chưa hết liều thuốc được chỉ định

(5) Thường xuyên sử dụng các loại kháng sinh phổ rộng

(6) Sử dụng đúng loại kháng sinh và có hiểu biết về tình trạng người bệnh

Ý nào phù hợp với nguyên tắc sử dụng kháng sinh cho người nhiễm khuẩn?

  • A. (1), (3), (5)       
  • C. (1), (2), (6)             
  • D. (3), (4), (5)

Câu 2: Vi khuẩn làm sạch môi trường bằng cách:

  • A. Phân giải chất hữu cơ
  • B. Cố định đạm
  • C. Thu thập co2 và thải o2
  • D. Chuyển hóa chất dinh dưỡng giúp cây hấp thụ được

Câu 3: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên

  • A. Bệnh kiết lị.
  • B. Bệnh tiêu chảy.
  • C. Bệnh vàng da.
  • D. Bệnh thuỷ đậu.

Câu 4: Vi khuẩn xâm nhập qua con đường nào là chủ yếu?

  • A. Đường tiêu hóa.
  • B. Đường hô hấp.
  • C. Tiếp xúc người bệnh.
  • D. Đường máu

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày tác hại của vi khuẩn gây ra cho con người:

Câu 2. Trong các bệnh sau, bệnh nào do vi khuẩn bệnh nào do virus

Bệnh lị, thủy đậu, bệnh dại, bệnh tham, viên gan B, bệnh lao phổi, zona thần kinh, quai bị sốt xuất huyết, Covid 19, bệnh tả,....)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay