Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 29: thực vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời Bài 29: thực vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 29: THỰC VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

  • A. Sinh sản bằng bào tử 
  • B. Hạt nằm trong quả           
  • C. Có hoa và quả             
  • D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện 

Câu 2. Thế giới thực vật chia làm mấy nhóm?

  • A.2
  • B.3
  • C.4
  • D.5

Câu 3. Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

  • A. Rêu tường       
  • B. Dương xỉ           
  • C. Tảo lục                   
  • D. Rong đuôi chó

Câu 4. Thực vật sống ở nơi nào trên Trái Đất?

  • A. Trên cạn, dưới nước, đầm lầy
  • B. Đồi núi, trung du, đồng bằng
  • C. Sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5. Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

  • A. Rêu                 
  • B. Dương xỉ                   
  • C. Hạt kín             
  • D. Hạt trần 

Câu 6. Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài thực vật:

  • A. Khoảng 12 000 loài
  • B. Khoảng 13 000 loài
  • C. Khoảng 14 000 loài
  • D. Khoảng 15 000 loài

Câu 7. Tại sao ở hoang mạc ít thực vật?

  • A.Khí hậu khắc nghiệt
  • B.Môi trường sống chỉ có sa mạc cát
  • C.Mưa ít
  • D.Cả ba đáp án trên đều đúng 

Câu 8. Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?

  • A.Rêu.
  • B.Thông.
  • C.Xương rồng.
  • D.Tảo lục

Câu 9. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  • A. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.
  • B. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.
  • C. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.
  • D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 10. Đâu không phải là lý do tại sao ở hoang mạc rất ít thực vật sống

  • A. Khí hậu khắc nghiệt
  • B. Môi trường sống chỉ có sa mạc cát
  • C. Mưa ít
  • D. Nhiều nước

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAACDB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADDCD



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?

  • A.Số lượng các loài.
  • B.Số lượng các cá thể trong mỗi loài.
  • C.Môi trường sống của mỗi loài.
  • D.Tất cả các phương án đưa ra. 

Câu 2. Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

  • A. Bào tử             
  • B. Nón                 
  • C. Hoa                 
  • D. Rễ 

Câu 3. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

  • A. Nơi khô ráo       
  • B. Nơi ẩm ướt         
  • C. Nới thoáng đãng               
  • D. Nơi nhiều ánh sáng 

Câu 4. Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

  • A. Du canh du cư               
  • B. Phá rừng làm nương rẫy                
  • C. Trồng cây gây rừng                 
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 5. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

  • A. Trên đỉnh ngọn     
  • B. Trong kẽ lá     
  • C. Mặt trên của lá               
  • D. Mặt dưới của lá 

Câu 6. Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

  • A. Bèo tấm     
  • B. Nong tằm     
  • C. Rau bợ           
  • D. Rau sam 

Câu 7. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

  • A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
  • B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
  • C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
  • D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Câu 8. Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật

(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất

(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí

(5) Làm cảnh

(6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người

Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?

  • A. (1), (3), (5)   
  • B. (2), (4), (6)                 
  • C. (2), (3), (5)             
  • D. (1), (4), (6) 

Câu 9. Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

  • A. Cây trúc đào       
  • B. Cây gọng vó      
  • C. Cây tam thất               
  • D. Cây giảo cổ lam

Câu 10. Cho các thành phần sau:

1. Tán lá

2. Rễ cây

3. Lớp thảm mục

4. Thân cây

Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?

  • A. 1, 2, 3, 4.
  • B. 1, 2, 3.
  • C. 2, 3, 4.
  • D. 1, 2, 4

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDBBCD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCBCAA



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). So sánh điểm giống và khác nhau giữa thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.

Câu 2 ( 4 điểm). Thực vật nào ảnh hưởng lớn đến duy trì đa dạng sinh học toàn cầu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đặc điểmThực vật hạt trầnThực vật hạt kín
Cơ quan sinh dưỡngRễRễ thậtRễ thật
Thân Thân có hệ mạch dẫnThân có hệ mạch dẫn
Chủ yếu lá lá kimHình dạng lá đa dạng
Cơ quan sinh sảnNónCó nón Không có nón
Hoa Không có hoaCó hoa
Quả Không có quảCó quả
HạtHạt trầnHạt kín

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

 - Một trong những loài thực vật được biết đến với vai trò quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học toàn cầu là "kelp" (tảo bẹ). Tảo bẹ được coi là một loài thực vật quan trọng trong hệ sinh thái biển, đặc biệt là trong các kelp forest (rừng tảo bẹ). Chúng là một loài "keystone species" (loài chủ chốt) trong môi trường sống của chúng.  - Tảo bẹ là một loại rong biển mọc ở các khu rừng dưới nước được gọi là rừng tảo bẹ. Những khu rừng này được tìm thấy ở các vùng ôn đới và địa cực trên khắp thế giới. Sinh vật này là một phần quan trọng của hệ sinh thái đại dương, cung cấp thức ăn và nơi trú ẩn các sinh vật biển, giúp loại bỏ carbon dioxide khỏi khí quyển.  - Rừng tảo bẹ là một trong những hệ sinh thái quan trọng nhất và ít được biết đến nhất. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của các đại dương và Trái Đất. Chúng cung cấp môi trường sống cho nhiều loài sinh vật biển và hỗ trợ chuỗi thức ăn cả trên cạn và dưới nước.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể tên một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

Câu 2 ( 4 điểm). Trong các loài thực vật sau, đâu là thực vật không có mạch; đâu là thực vật có mạch, không có hạt; đâu là thực vật hạt trần; đâu là thực vật hạt kín?

1. Hoàng đàn                              2. Xương rồng                            3. Rau bợ    

4. Rêu                                         5. Quyết                                     6. Vạn tuế

7. Dương xỉ                                8. Rêu tường                              9. Kim giao

10. Bao báp                                11. Nong tằm                             12. Bèo tấm

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Tác dụng của cây trồng trong nhà:  + Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí  + Làm sạch không khồng trong nhà  + Làm cảnh, trang trí  + Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử  - Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà...

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

 - Thực vật không có mạch: 4, 5, 8  - Thực vật có mạch, không có hạt: 3, 7  - Thực vật hạt trần: 1, 6, 9  - Thực vật hạt kín: 2, 10, 11, 12

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Ở đương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

  • A. Mặt dưới của lá. 
  • B. Mặt trên của lá.
  • C. Thân cây.
  • D. Rễ cây

Câu 2. Đâu không phải vai trò của thực vật:

  • A. Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
  • B. Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
  • C. Làm ô nhiễm môi trường
  • D. Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước

Câu 3. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

  • A. ngừng sản xuất công nghiệp.
  • B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải.
  • C. trồng cây gây rừng.
  • D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi

Câu 4. Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?

  • A. Cây bưởi
  • B. Cây vạn tuế
  • C. Nêu tản
  • D. Cây thông 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống

Hạt trần            hạt kín          sinh dưỡng           tự dưỡng          có hoa

Thực vật sống ở mọi nơi xung quanh chúng ta. Chiếm số lượng loài lớn nhất trong giới/ Thực vật là ngành (1)..................... còn được gọi là thực vật (2).........................Cấu tạo điển hình của cây gồm các cơ quan (3)..................... là thân, rễ cây

Câu 2: Đặc điểm nào giúp em phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánACCB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

(1) hạt kín

(2) có hoa

(3) sinh dưỡng

         1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

 + Cây Hạt trấn: chưa có hoa, quả; hạt nằm lộ trên lá noãn.  + Cây Hạt kín: có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả.

1.5 điểm

1.5 điểm

             

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Chọn câu sai. Thực vật góp phần làm giảm thiểu môi trường nhờ khả năng nào dưới đây ?

  • A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ôxi.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…).
  • C. Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí.

Câu 2. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

  • A. Trao đổi khoáng.
  • B. Hô hấp.
  • C. Quang hợp.
  • D. Thoát hơi nước

Câu 3. Biết rằng ở các vùng ven biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình Dựa vào hình, em hãy dự đoán mực độ xói mòn của đất ở vùng A và B

  • A. Đất ở vùng A mức độ xói mòn cao hơn
  • B. Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn
  • C. Cả hai vùng có độ xói mòn như nhau
  • D. Không có đáp án chính xác

Câu 4. Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi có rừng với đồi trọc

  • A. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc nhỏ hơn
  • B. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn
  • C. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi lớn như nhau
  • D. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi nhỏ như nhau

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Chọn những từ/cụm từ thích hợp trong phần gợi ý để hoàn thành nội dung đúng khi nói về cây rêu.

Cơ quan sinh đưỡng của cây rêu gồm có: thân, lá, chưa có................ (1).............. thật sự. Trong thân và lá rêu không có................ (2)............... Rêu sinh sản bằng (3)............. được chứa trong.............. (4)............. năm ở ngọn cây.

Câu 2. Hãy nêu các vai trò của thực vật trong tự nhiên?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay