Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 Cánh diều Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 Cánh diều Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người. Bộ đề nhièu câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 7
BÀI 36: DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆMĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sắp xếp thứ tự các bước thực hiện khi sơ cứu người cảm lạnh
(1) Tăng nhiệt toàn thân
(2) Di chuyển đến nơi khô ráo, ấm áp
(3) Gọi cấp cứu 115
A. (2) – (3) – (1)
B. (1) – (2) – (3)
C. (2) – (1) – (3)
D. (3) – (2) – (1)
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì?
A. Tuyến nhờn
B. Mạch máu
C. Sắc tố da
D. Thụ quan
Câu 3: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?
A. Thụ quan
B. Tuyến mồ hôi
C. Tuyến nhờn
D. Tầng tế bào sống
Câu 4: Lớp tế bào chết ở da là?
A. Tầng sừng.
B. Tầng sừng và lớp bì
C. Tầng sừng và tuyến nhờn.
D. Lớp bì và tuyến nhờn.
Câu 5: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?
A. Lớp biểu bì
B. Lớp bì
C. Lớp mỡ dưới ra
D. Lớp mạch máu
Câu 6: Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì
A. Da sạch không có vi khuẩn xâm nhập vào.
B. Là hình thức xoa bóp da làm cho các mạch máu lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.
C. Giúp da tạo nhiều vitamin D.
D. Giúp cơ thể chịu được những thay đổi đột ngột của môi trường.
Câu 7: Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?
A. Dễ bong
B. Tế bào chết
C. Chứa hạt sắc tố
D. Tế bào xếp sít nhau
Câu 8: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?
1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 9: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?
A. Tế bào da tăng sinh mạnh
B. Vi khuẩn dễ xâm nhập
C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài
D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều
Câu 10: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau?
A. Cơ co chân lông
B. Lớp mỡ
C. Thụ quan
D. Tầng sừng
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thân nhiệt là gì?
A. Là nhiệt độ cơ thể
B. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể
C. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể
D. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể
Câu 2: Ngoài cùng của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Câu 3: Trung khu điều hòa sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu?
A. Hạch thần kinh
B. Dây thần kinh
C. Tủy sống
D. Não bộ
Câu 4: Chức năng quan trọng nhất của da là?
A. Bài tiết các chất thải.
B. Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh,
C. Tham gia điểu hoà thân nhiệt.
D. Làm nhiệm vụ của một cơ quan cảm giác tiếp nhận các kích thích của môi trường.
Câu 5: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì?
A. Dự trữ đường
B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 6: Có bao nhiêu các ghép da được nghiên cứu và thực hiện trong y học
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
A. Tai
B. Miệng
C. Hậu môn
D. Nách
Câu 8: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
Câu 9: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì?
A. Tránh để da bị xây xát
B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da
D. Tập thể dục thường xuyên
Câu 10: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
A. tầng sừng.
B. tầng tế bào sống.
C. cơ co chân lông.
D.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Nêu khái niệm thân nhiệt? Việc đo thân nhiệt có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Nam cùng đám bạn rủ nhau đi chơi đá bóng lúc giữa trưa trời nắng gắt. Đang mải chạy theo quả bóng, Nam cảm thấy hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, chân tay rã rời rồi ngã lăn ra sân. Trong trường hợp trên, Nam đã gặp vấn đề gì, các bạn trong nhóm cần xử lí như thế nào?
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Trình bày cấu tạo sơ lược và chức năng của các lớp cấu tạo da?
Câu 2 (4 điểm). Vì sao cần phải chăm sóc da? Chỉ ra các cách chăm sóc da hiệu quả?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Chức năng quan trọng nhất của da là?
A. Bài tiết các chất thải.
B. Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh,
C. Tham gia điểu hoà thân nhiệt.
D. Làm nhiệm vụ của một cơ quan cảm giác tiếp nhận các kích thích của môi trường.
Câu 2. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại?
A. Thụ quan
B. Mạch máu
C. Tuyến mồ hôi
D. Cơ co chân long
Câu 3. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng
B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
C. Tắm nắng vào buổi trưa
D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 4. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố melanin phân bố ở đâu?
A. Tầng tế bào sống
B. Tầng sừng
C. Tuyến nhờn
D. Tuyến mồ hôi
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
Câu 2 (2 điểm): Tại sao chị em phụ nữ muốn có làn da căng khỏe không nên lạm dụng quá nhiều kem phấn để trang điểm?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì?
A. Dự trữ đường
B. Cách nhiệt
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 2. Có mấy bước tiến hành khi sơ cứu người bị cảm nóng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?
A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ
B. Do lớp sắc tố dưới da
C. Do di truyền
D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da
Câu 4. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?
A. Gang bàn chân
B. Má
C. Bụng chân
D. Đầu gối
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Trình bày các bước sơ cứu người bị cảm nóng và cảm lạnh
Câu 2(2 điểm): Giải thích vì sao giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da.