Kênh giáo viên » Sinh học 8 » Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều

Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều

Có đủ giáo án word + PPT kì 2 sinh học 8 cánh diều. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 sinh học 8 cánh diều. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN KÌ 2 SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 27 Khái quát về cơ thể người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 28 Hệ vận động ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 29 Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 30 Máu và hệ tuần hoàn ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 31 Thực hành về máu về hệ tuần hoàn
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 32 Hệ hô hấp ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 33 Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 34 Hệ thần kinh và các giác quan ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 35 Hệ nội tiết ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 36 Da và điều hòa thân nhiệt ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 37 Sinh sản ở người
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 7

CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 38 Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 39 Quần thể sinh vật
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 40 Quần xã sinh vật
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 41 Hệ sinh thái
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 42 Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường

PHẦN 4. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

CHỦ ĐỀ 9: SINH QUYỂN

  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài 43 Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học
  • Giáo án KHTN 8 cánh diều bài tập (Chủ đề 8 và 9)

=> Xem nhiều hơn: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 8 KÌ 2 CÁNH DIỀU

Giáo án Word bài: Hệ nội tiết ở người

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 35. HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI

  • MỤC TIÊU
  1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  • Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
  • Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình.
  • Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video về hệ nội tiết ở người.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đặt vấn đề: Quan sát hình 35.1 và cho biết người có triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án

+ Người này có biểu hiện triệu chứng của bệnh bướu cổ.

+ Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine hoặc do ung thư tuyến giáp.

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Tuyến giáp nằm ở vị trí nào trên cơ thể và có vai trò gì? Phải làm gì để phòng tránh bệnh bướu cổ và một số bệnh khác?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 35. Hệ nội tiết ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tuyến nội tiết

  1. Mục tiêu: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật Think – Pair – Share nghiên cứu mục I SGK, quan sát hình 35.2, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập.
  3. Sản phẩm: Đáp án Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết

Đọc thông tin mục I và quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ:

Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết.

         

Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì?

                              

Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

  

Vùng dưới đồi

  

Tuyến yên

  

Tuyến giáp

  

Tuyến cận giáp

  

Tuyến ức

  

Tuyến tụy

  

Tuyến trên thận

  

Tuyến sinh dục

  

Câu 4: Hệ nội tiết là gì?

         

  1. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS làm việc cá nhân nghiên cứu mục I, quan sát và phân tích hình 35.2, sau đó thảo luận theo cặp chia sẻ câu trả lời, hoàn thành Phiếu học tập.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc mục Em có biết trang 167 SGK và quan sát video dưới đây và trả lời câu hỏi: Tuyến tụy có vai trò gì đối với cơ thể?

https://www.youtube.com/watch?v=WhuLmLZsYzk 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Các tuyến nội tiết

PHIẾU HỌC TẬP (BẢN GỢI Ý TRẢ LỜI ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 1).

Kết luận

- Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết.

- Tuyến nội tiết là những tuyến sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu bảo đảm duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

- Có các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.

- Mỗi tuyến nội tiết có chức năng riêng.

 

PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết

Đọc thông tin mục I và quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ:

Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết.

- Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện quá trình điều hòa sinh lí của cơ thể.

Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì?

- Hormone là chất hữu cơ do tuyến nội tiết tiết ra có vai trò điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

- Hoạt động của hormone có đặc điểm: Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan đích.

Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

Melatonin

Điều hòa chu kì thức ngủ.

Vùng dưới đồi

- CRH, TRH, GnRH

- ADH

- Oxytocin

- Điều hòa hoạt động tuyến yên.

- Điều hòa áp suất thẩm thấu.

- Kích thích quá trình đẻ.

Tuyến yên

- GH

- Prolactin

- TSH, DCTH, FSH, LH

- Kích thích sinh trưởng.

- Điều hòa hình thành và tiết sữa.

- Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH)

Tuyến giáp

- T3, T4

 

- Calcitonin

- Điều hòa sinh trưởng, phát triển

- Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt.

- Điều hòa calcium trong máu.

Tuyến cận giáp

PTH

Điều hòa lượng calcium trong máu.

Tuyến ức

Thymosin

Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T.

Tuyến tụy

Insulin và glucagon

Điều hòa lượng đường máu.

Tuyến trên thận

- Aldosterone.

- Cortisol.

- Adrenalin, noadrenalin, cortisol.

- Điều hòa huyết áp, thể tích máu

- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng.

- Chống stress.

Tuyến sinh dục

Tuyến sinh dục nam: testosterone

- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

- Kích thích sinh trưởng, phát triển.

- Điều hòa chu kì sinh dục.

Tuyến sinh dục nữ: estrogen, progesterone

Câu 4: Hệ nội tiết là gì?

- Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến nội tiết trong cơ thể có chức năng tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số bệnh về tuyến nội tiết

  1. Mục tiêu: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó; Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  2. Nội dung: 

- HS hoạt động theo nhóm, phân công việc làm, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm sau 1 tuần học.

- HS nhận xét sản phẩm của nhóm bạn theo kĩ thuật “3 lần 3”: 3 điều tốt, 3 điều chưa tốt, 3 đề nghị cần cải tiến hoặc câu hỏi về bài trình bày của nhóm bạn.

  1. Sản phẩm: Một số bệnh về tuyến nội tiết và cách phòng, chữa bệnh đó.
  2. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giao nhiệm vụ cho HS và HS trình bày sản phẩm sau một tuần học.

- GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 HS):

+ Nhóm 1: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh lùn hoặc khổng lồ.

+ Nhóm 2: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh bướu cổ.

+ Nhóm 3: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh đái tháo đường.

+ Nhóm 4: Trình bày nguyên nhân, cách phòng, chữa hội chứng Cushing.

+ Nhóm 5: Báo cáo kết quả thực hiện dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ nội tiết ở địa phương như: bướu cổ, đái tháo đường.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Một số bệnh về tuyến nội tiết

HS tìm hiểu thông tin qua sách, báo, internet, cán bộ y tế tại địa phương, trường học…

Ví dụ:

Nội dung 1: Bệnh lùn hoặc khổng lồ

- Nguyên nhân: 

+ Bệnh lùn: rối loạn di truyền (do đột biến gen, hội chứng Turner, thiếu hụt hormone tăng trưởng GH…), suy dinh dưỡng…

+ Bệnh khổng lồ: sự tăng tiết hormone như GH ở tuyến yên…

- Cách phòng, chữa: Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, phẫu thuật, liệu pháp hormone, xạ trị…

Nội dung 2: Bệnh bướu cổ

+ Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine, viêm tuyến giáp…

+ Cách phòng, chữa: bổ sung iodine vào khẩu phần ăn, sử dụng thuốc hormone tuyến giáp, phẫu thuật, xạ trị…

Nội dung 3: Bệnh đái tháo đường (type 1, type 2)

+ Nguyên nhân: 

  • Type 1: do quá trình phá hủy tự miễn các tế bào beta tụy (tế bào sản xuất hormone insulin).
  •  Type 2: hay gặp ở người cao tuổi, béo phì, nữ giới do kháng thể kháng insulin làm giảm tác dụng điều hòa lượng glucose trong máu.

+ Cách phòng, chữa: sử dụng insulin, chế độ ăn uống phù hợp, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao…

Nội dung 4: Hội chứng Cushing

+ Nguyên nhân: sự tăng tiết ACTH do tuyến yên hoặc một khối u khác (u vỏ thượng thận, ung thư tế bào nhỏ, ung thư phổi…), lạm dụng thuốc corticoid…

+ Cách phòng, chữa: phẫu thuật nội soi cắt bỏ khối u, xạ trị, liệu pháp hormone glucocorticoid…

Nội dung 5: Dự án điều tra (gợi ý báo cáo đính kèm dưới hoạt động 2)

Kết luận

- Các bệnh tuyến nội tiết thường gặp là bệnh bất thường trong sinh trưởng: bướu cổ, đái tháo đường.

- Để phòng bệnh về tuyến nội tiết cần có chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, không tự ý sử dụng thuốc, kiểm tra sức khỏe định kì.

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ SINH HỌC 8 KÌ 2 CÁNH DIỀU

Giáo án powerpoint bài: Hệ nội tiết ở người

 

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI

BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Quan sát hình 35.1 và cho biết người có triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì?

+ Người này có biểu hiện triệu chứng của bệnh bướu cổ.

+ Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine hoặc do ung thư tuyến giáp.

BÀI 35: HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

PHIẾU HỌC TẬP

Quan sát hình 35.2, trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ

Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết.

Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện quá trình điều hòa sinh lí của cơ thể.

Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì?

- Hormone là chất hữu cơ do tuyến nội tiết tiết ra có vai trò điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

- Hoạt động của hormone có đặc điểm: Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan đích.

Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

 

 

Vùng dưới đồi

 

 

Tuyến yên

 

 

Tuyến giáp

 

 

Tuyến cận giáp

 

 

Tuyến ức

 

 

Tuyến tụy

 

 

Tuyến trên thận

 

 

Tuyến sinh dục

 

 

 

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

- Melatonin

- Điều hòa chu kì thức ngủ.

Vùng dưới đồi

- CRH, TRH, GnRH

- ADH

- Oxytocin

- Điều hòa hoạt động tuyến yên.

- Điều hòa áp suất thẩm thấu.

- Kích thích quá trình đẻ.

Tuyến yên

- GH

- Prolactin

- TSH, DCTH, FSH, LH

 

- Kích thích sinh trưởng.

- Điều hòa hình thành và tiết sữa.

- Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH)

Tuyến giáp

- T3, T4

- Calcitonin

- Điều hòa sinh trưởng, phát triển

- Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt.

- Điều hòa calcium trong máu.

 

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến cận giáp

- PTH

- Điều hòa lượng calcium trong máu.

Tuyến ức

- Thymosin

- Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T.

Tuyến tụy

- Insulin và glucagon

- Điều hòa lượng đường máu.

Tuyến trên thận

- Aldosterone.

- Cortisol.

- Adrenalin, noadrenalin, cortisol.

- Điều hòa huyết áp, thể tích máu

- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng.

- Chống stress.

Tuyến sinh dục

Tuyến sinh dục nam: testosterone

- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

- Kích thích sinh trưởng, phát triển.

- Điều hòa chu kì sinh dục.

Tuyến sinh dục nữ: estrogen, progesterone

Câu 4: Hệ nội tiết là gì?

Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến nội tiết trong cơ thể có chức năng tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

EM CÓ BIẾT

Tuyến tụy là một tuyến pha gồm cả tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Phần ngoại tiết của tuyến tụy tiết enzyme và dịch tiêu hóa đổ vào trong ống tụy, ống tụy dẫn dịch tiết đổ vào đoạn đầu của ruột non. Phần nội tiết của tuyến tụy tiết hormone insulin và glucagon, là hai hormone có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng đường trong máu.

KẾT LUẬN

  • Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết.
  • Tuyến nội tiết là những tuyến sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu bảo đảm duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
  • Có các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.
  • Mỗi tuyến nội tiết có chức năng riêng.

 => Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều
Giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 8 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án sinh học 8 cánh diều, tải giáo án sinh học 8 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 sinh học 8 cánh diều, tải giáo án word và điện tử sinh học 8 kì 2 CD

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay