Kênh giáo viên » Sinh học 8 » Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in

Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (phần Sinh học) cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Sinh học 8 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

GIÁO ÁN NGẮN GỌN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (SINH HỌC) CÁNH DIỀU BÀI HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 35. HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  • Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
  • Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình.
  • Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video về hệ nội tiết ở người.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1: Người trong hình mắc bệnh gì? Nêu nguyên nhân của bệnh?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời

Hướng dẫn trả lời

+ Bệnh bướu cổ.

+ Nguyên nhân: ăn thiếu iodine hoặc do ung thư tuyến giáp.

  • HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi nhận câu trả lời của HS.
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Tuyến giáp nằm ở vị trí nào trên cơ thể và có vai trò gì? Phải làm gì để phòng tránh bệnh bướu cổ và một số bệnh khác?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 35. Hệ nội tiết ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tuyến nội tiết

  1. Mục tiêu: Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật Think – Pair – Share nghiên cứu mục I SGK, quan sát hình 35.2, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết

Đọc thông tin mục I, quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ:

Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết.

..................................................................................................................

Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì?

.................................................................................................................. ..................................................................................................................

Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

 

 

Vùng dưới đồi

 

 

Tuyến yên

 

 

Tuyến giáp

 

 

Tuyến cận giáp

 

 

Tuyến ức

 

 

Tuyến tụy

 

 

Tuyến trên thận

 

 

Tuyến sinh dục

 

 

Câu 4: Hệ nội tiết là gì?

..................................................................................................................

  1. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS làm việc cá nhân nghiên cứu mục I, quan sát và phân tích hình 35.2, sau đó thảo luận theo cặp chia sẻ câu trả lời, hoàn thành Phiếu học tập.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc mục Em có biết trang 167 SGK và quan sát video dưới đây và trả lời câu hỏi: Tuyến tụy có vai trò gì đối với cơ thể?

https://www.youtube.com/watch?v=WhuLmLZsYzk

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu (PHIẾU HỌC TẬP (BẢN GỢI Ý TRẢ LỜI ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 1)).

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Các tuyến nội tiết

- Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết.

- Tuyến nội tiết là những tuyến sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu bảo đảm duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

- Các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.

- Mỗi tuyến nội tiết có chức năng riêng.

 

PHIẾU HỌC TẬP: Các tuyến nội tiết

Đọc thông tin mục I và quan sát hình 35.2 trang 166 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ:

Câu 1: Nêu vai trò của tuyến nội tiết.

- Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện quá trình điều hòa sinh lí của cơ thể.

Câu 2: Hormone là gì? Hoạt động của hormone có đặc điểm gì?

- Hormone là chất hữu cơ do tuyến nội tiết tiết ra.

- Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan đích.

Câu 3: Điền những nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:

Tên tuyến nội tiết

Hormone

Vai trò

Tuyến tùng

Melatonin

Điều hòa chu kì thức ngủ.

Vùng dưới đồi

- CRH, TRH, GnRH

- ADH

- Oxytocin

- Điều hòa hoạt động tuyến yên.

- Điều hòa áp suất thẩm thấu.

- Kích thích quá trình đẻ.

Tuyến yên

- GH

- Prolactin

- TSH, DCTH, FSH, LH

 

- Kích thích sinh trưởng.

- Điều hòa hình thành và tiết sữa.

- Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH)

Tuyến giáp

- T3, T4

 

 

- Calcitonin

- Điều hòa sinh trưởng, phát triển

- Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt.

- Điều hòa calcium trong máu.

Tuyến cận giáp

PTH

Điều hòa lượng calcium trong máu.

Tuyến ức

Thymosin

Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T.

Tuyến tụy

Insulin và glucagon

Điều hòa lượng đường máu.

Tuyến trên thận

- Aldosterone.

- Cortisol.

- Adrenalin, noradrenaline.

- Điều hòa huyết áp, thể tích máu

- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng.

- Chống stress.

Tuyến sinh dục

Tuyến sinh dục nam: testosterone

- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

- Kích thích sinh trưởng, phát triển.

- Điều hòa chu kì sinh dục.

Tuyến sinh dục nữ: estrogen, progesterone

Câu 4: Hệ nội tiết là gì?

 Là hệ thống các tuyến nội tiết trong cơ thể có chức năng tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số bệnh về tuyến nội tiết

  1. Mục tiêu: Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó; Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình; Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương.
  2. Nội dung:

- HS hoạt động theo nhóm, phân công việc làm, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm sau 1 tuần học.

- HS nhận xét sản phẩm của nhóm bạn theo kĩ thuật “3 lần 3”: 3 điều tốt, 3 điều chưa tốt, 3 đề nghị cần cải tiến hoặc câu hỏi về bài trình bày của nhóm bạn.

  1. Sản phẩm: Một số bệnh về tuyến nội tiết và cách phòng, chữa bệnh đó.
  2. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 HS) trình bày:

+ Nhóm 1: Nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh lùn hoặc khổng lồ.

+ Nhóm 2: Nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh bướu cổ.

+ Nhóm 3: Nguyên nhân, cách phòng, chữa bệnh đái tháo đường.

+ Nhóm 4: Nguyên nhân, cách phòng, chữa hội chứng Cushing.

+ Nhóm 5: Báo cáo kết quả thực hiện dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ nội tiết ở địa phương như.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV mở rộng kiến thức thông qua mục

Kết luận

- Các bệnh tuyến nội tiết thường gặp là bệnh bất thường trong sinh trưởng: bướu cổ, đái tháo đường.

- Để phòng bệnh về tuyến nội tiết cần có chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, không tự ý sử dụng thuốc, kiểm tra sức khỏe định kì.

II. Một số bệnh về tuyến nội tiết

1. Bệnh lùn hoặc khổng lồ

- Nguyên nhân:

+ Bệnh lùn: rối loạn di truyền, suy dinh dưỡng…

+ Bệnh khổng lồ: sự tăng tiết hormone như GH ở tuyến yên…

- Cách phòng, chữa: Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, phẫu thuật, liệu pháp hormone, xạ trị…

2. Bệnh bướu cổ

+ Nguyên nhân: khẩu phần ăn thiếu iodine, viêm tuyến giáp…

+ Cách phòng, chữa: bổ sung iodine vào khẩu phần ăn, sử dụng thuốc hormone tuyến giáp, phẫu thuật, xạ trị…

3. Bệnh đái tháo đường (type 1, type 2)

+ Nguyên nhân:

⮚    Type 1: do quá trình phá hủy tự miễn các tế bào beta tụy.

⮚     Type 2: hay gặp ở người cao tuổi, béo phì, nữ giới do kháng thể kháng insulin làm giảm tác dụng điều hòa lượng glucose trong máu.

+ Cách phòng, chữa: sử dụng insulin, chế độ ăn uống phù hợp, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao…

4. Hội chứng Cushing

+ Nguyên nhân: sự tăng tiết ACTH do tuyến yên hoặc một khối u khác, lạm dụng thuốc corticoid…

+ Cách phòng, chữa: phẫu thuật nội soi cắt bỏ khối u, xạ trị, liệu pháp hormone glucocorticoid…

5. Dự án điều tra (GỢI Ý BÁO CÁO ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 2)

 

BÁO CÁO

Dự án điều tra tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường tại địa phương

1. Kết quả điều tra

STT

Tên lớp/Tên chủ hộ

Tổng số người trong lớp/gia đình

Số người mắc bệnh về hệ nội tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh

- Tỉ lệ người mắc đái tháo đường ở địa phương = Số người mắc bệnh/Tổng số người được điều tra.

- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường ở địa phương.

3. Đề xuất một số cách phòng tránh

- Xây dựng và tuân thủ chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế bột đường, chất béo, tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe…

- Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên.

- Kiểm soát cân nặng, tránh tình trạng thừa cân, béo phì.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về hệ nội tiết ở người.
  2. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về hệ nội tiết ở người.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ

  1. Hormone từ các tuyển nội tiết tiết ra. B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
  2. Sinh lí của cơ thể. D. Tế bào tuyến tiết ra.

Câu 2: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào?

  1. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt . B. Đường máu.
  2. Đường bạch huyết. D. Ống tiêu hóa.

Câu 3: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?

  1. Tuyến tụy. B. Tuyến cận giáp. C. Tuyến yên.     D. Tuyến tùng.

Câu 4: Hormone nào dưới đây không phải được tiết ra từ tuyến yên?

  1. CRH B. TSH.           C. TRH.             D. GnRH.

Câu 5: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh nội tiết?

  1. Đái tháo đường B. Lùn hoặc khổng lồ C. Ung thư   D. Vô sinh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời.
  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS giơ tay phát biểu

Hướng dẫn trả lời

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

A

B

C

  • HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

-    GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về hệ nội tiết ở người, giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn và vận dụng vào cuộc sống thông qua xử lí các tình huống thực tiễn.
  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi liên quan đến hệ nội tiết.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời của câu hỏi câu hỏi vận dụng.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 8 cánh diều dùng để in

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 8 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in sinh học 8 cánh diều, tải giáo án khoa học tự nhiên 8 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn sinh học 8 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án KHTN 8 sinh học CD dùng để in

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay