Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 HĐTN 11 chân trời sáng tạo bản 2 (đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo (Bản 2) cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo bản 2
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 11
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
ĐỀ BÀI
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, đâu là nghề nghiệp có thời gian đào tạo lâu và phức tạp hơn các nghề còn lại?
- Bác sĩ.
- Giáo viên.
- Tiếp viên.
- Kĩ sư.
Câu 2 (0,5 điểm). Môn học nào sau đây là sở trường của bản thân liên quan đến ngành Báo chí?
- Ngoại ngữ, Lịch sử, Hóa học, Hoạt động trải nghiệm.
- Ngoại ngữ, Ngữ văn, Toán học, Âm nhạc.
- Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
- Ngoại ngữ, Địa lí, Giáo dục công dân, Sinh học.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải cách rèn luyện kỹ năng trong lĩnh vực thể thao?
- Tạo chế độ luyện tập và nghỉ ngơi điều độ.
- Tăng cường độ bài tập theo khả năng.
- Chơi kết hợp các bộ môn khác nhau để phát triển toàn diện.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa khi có thời gian rảnh.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, sở trường nào sau đây phù hợp với công việc vận động viên?
- Có kinh nghiệm trong việc lên kế hoạch luyện tập.
- Ăn uống với chế độ hợp lí.
- Sử dụng các thực phẩm hỗ trợ sức khỏe.
- Có ý chí, thích rèn luyện bản thân.
Câu 5 (0,5 điểm). Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp?
- Chủ quan không đội mũ bảo hiểm trong công trường làm việc.
- Không được hưởng khám bệnh nghề nghiệp định kì.
- Chưa thực hiện đúng chế độ bảo hộ lao động.
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ trong quá trình làm việc.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn cho người lao động?
- Sự chủ quan của người lao động.
- Sự thiếu hiểu biết về nguy cơ mất an toàn lao động.
- Ý thức chủ động bảo vệ sức khỏe và an toàn của bản thân người lao động.
- Thiếu đầu tư thiết bị an toàn lao động của người thuê lao động.
Câu 7 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải nội dung tìm hiểu thông tin cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
- Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của nhà trường.
- Môi trường học tập.
- Đội ngũ giảng viên.
- Chất lượng học tập của các sinh viên, học sinh.
Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao động?
- Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động.
- Thúc đẩy sự tiến bộ, văn minh của xã hội.
- Nâng cao sự uy tín của người lao động và người thuê lao động.
- Đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người lao động.
Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải lưu ý khi sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghè trong xã hội và thị trường lao động?
- Ngày phát hành tài liệu
- Tên tài liệu.
- Tên tác giả.
- Nguồn sưu tầm.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải một cách sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động?
- Tra cứu thông tin trên mạng.
- Nghe thông tin từ tất cả mọi người xung quanh.
- Tìm kiếm thông tin qua sách, báo trên thư viện.
- Tìm kiếm thông qua các tư liệu của nhà trường, cơ sở đào tạo.
Câu 11 (0,5 điểm). Vì sao cần tham vấn ý kiến thầy cô về dự kiến nhóm nghề, nghề lựa chọn?
- Để nhận được sự hướng dẫn chọn nghề nghiệp phù hợp với mong muốn và những thông tin về các cơ sở giáo dục liên quan đến nghề.
- Để củng cố lựa chọn của bản thân đối với định hướng nghề nghiệp trong tương lai đồng thời tự lên kế hoạch rèn luyện phẩm chất nghề yêu cầu.
- Để nhận được những lời khuyên, góp ý về việc lựa chọn nghề phù hợp với bản thân đồng thời vạch ra kế hoạch rèn luyện và học tập.
- Để nhận được những cơ hội nghề nghiệp trong tương lai đối với nghề nghiệp bản thân định hướng hoặc lựa chọn.
Câu 12 (0,5 điểm). Vì sao cần tìm hiểu xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động?
- Nâng cao sự hiểu biết về xu thế sản xuất của thế giới nói chung và quốc gia nói riêng tuef đó lựa chọn công việc đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Nắm bắt được xu hướng và thay đổi trong các ngành nghề, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để lựa chọn ngành nghề có nhiều cơ hội, phù hợp với bản thân.
- Đáp ứng yêu cầu của xã hội về các ngành nghề có nhu cầu cao về nhân lực.
- Cung cấp các số liệu cụ thể về công việc, số lượng lao động có trong nhóm nghề để định hướng thị trường lao động.
- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Nêu cách tham vấn ý kiến của người thân và bạn bè về dự kiến nhóm nghề lựa chọn.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu nguồn tìm kiếm thông tin cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
Tên bài học |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Chủ đề 7: Cở sở giáo dục và xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội |
2 |
0 |
3 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
6 |
1 |
4,0 |
|
Chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn |
2 |
0 |
3 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
6 |
1 |
6,0 |
|
Tổng số câu TN/TL |
4 |
0 |
6 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
12 |
2 |
10,0 |
|
Điểm số |
2,0 |
0 |
3,0 |
0 |
1,0 |
3,0 |
0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
|
Tổng số điểm |
2,0 điểm 20% |
3,0 điểm 30% |
4,0 điểm 40% |
1,0 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN
|
TL |
|||
Chủ đề 7 |
6 |
1 |
|
|
||
Cở sở giáo dục và xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội |
Nhận biết |
- Nhận diện được nghề có thời gian đào tạo lâu và phức tạp. - Nhận diện được đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. |
2 |
C1, C5 |
||
Thông hiểu |
- Nhận diện được ý không phải là một trong những nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn cho người lao động. - Nhận diện được ý không phải ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao động. - Nhận diện được đâu không phải một cách sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động. |
3 |
C6, C8 C10 |
|||
Vận dụng |
- Nhận diện được lí do cần sao cần tìm hiểu xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động. |
1 |
1 |
C12 |
||
Vận dụng cao |
- Nêu nguồn tìm kiếm thông tin cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
C2 (TL) |
||||
Chủ đề 8 |
6 |
1 |
|
|
||
Rèn luyện bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn |
Nhận biết |
- Nhận diện được môn học là sở trường của bản thân liên quan đến ngành Báo chí. - Nhận diện được sở trường phù hợp với công việc vận động viên. |
2 |
C2 C4 |
||
Thông hiểu |
- Nhận diện được biểu hiện không phải cách rèn luyện kỹ năng viết trong lĩnh vực thể thao. - Nhận diện được ý không phải nội dung tìm hiểu thông tin cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. - Nhận diện ý không phải lưu ý khi sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động. |
3 |
C3 C7 C9 |
|||
Vận dụng |
- Nhận diện lí do cần tham vấn ý kiến thầy cô về dự kiến nhóm nghề, nghề lựa chọn. - Nêu cách tham vấn ý kiến của người thân và bạn bè về dự kiến nhóm nghề lựa chọn. |
1 |
C11 |
C1 (TL) |
||
Vận dụng cao |