Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 HĐTN 11 chân trời sáng tạo bản 2 (đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo (Bản 2) cuối kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo bản 2
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 11
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
ĐỀ BÀI
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, đâu là nghề nghiệp có thời gian đào tạo ngắn hơn các nghề còn lại?
- Nhân viên ngân hàng.
- Bác sĩ.
- Kiến trúc sư.
- Kỹ sư công nghệ thông tin.
Câu 2 (0,5 điểm). Môn học nào sau đây là sở trường của bản thân liên quan đến ngành Lực lượng vũ trang?
- Ngoại ngữ, Địa lí, Giáo dục công dân, Sinh học.
- Ngoại ngữ, Lịch sử, Hóa học, Hoạt động trải nghiệm.
- Ngoại ngữ, Ngữ văn, Toán học, Lịch sử.
- Ngoại ngữ, Ngữ văn, Toán học, Âm nhạc.
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải cách rèn luyện kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin?
- Tham gia các lớp đào tạo về công nghệ số.
- Tăng cường luyện tập sử dụng phần mềm số hiện đại.
- Kết hợp nhu cầu hàng ngày tạo ra sản phẩm thiết yếu.
- Sao chép các ứng dụng đã có để tạo ứng dụng tương tự.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, sở trường nào sau đây phù hợp với ngành thiết kế?
- Có kinh nghiệm trong việc tổ chức các buổi triển lãm nghệ thuật.
- Thích sưu tầm tác phẩm mĩ thuật.
- Sử dụng các phần mềm hỗ trợ chỉnh ảnh.
- Có năng khiếu hội họa và trí tưởng tượng, sáng tạo.
Câu 5 (0,5 điểm). Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân loại nhóm nghề cơ bản?
- Yêu cầu về phẩm chất và năng lực chung của nghề.
- Tính chất môi trường và khối lượng công việc đảm nhận.
- Năng lực cung và mối quan hệ trong làm việc.
- Những đặc điểm tâm lí và năng lực học tập của người học.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những nguồn tìm kiếm thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên quan đến nghề em định lựa chọn?
- Thầy cô, bạn bè, người thân.
- Bộ phận chuyên trách tuyển sinh của cơ sở giáo dục.
- Các thông tin được đăng tràn lan trên mạng.
- Cựu sinh viên của cơ sở giáo dục.
Câu 7 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải nội dung tìm hiểu thông tin cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
- Sứ mệnh.
- Tầm nhìn.
- Giá trị cốt lõi.
- Hạn chế trong đào tạo.
Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao động?
- Đảm bảo một môi trường làm việc lành mạnh, an toàn
- Giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa các doanh nghiệp trong một vùng.
- Góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp
Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải lưu ý khi sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động?
- Nội dung chi tiết.
- Nguồn trích dẫn.
- Tên tài liệu.
- Tên tác giả.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải cách đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp?
- Cung cấp đầy đủ các công cụ, phương tiện an toàn lao động.
- Chủ quan không sử dụng các trang thiết bảo hộ khi lao động.
- Nắm rõ các thông tin, cảnh báo về an toàn lao động.
- Khám sức khỏe định kì theo chế độ.
Câu 11 (0,5 điểm). Vì sao cần tham vấn ý kiến người thân về dự kiến nhóm nghề, nghề lựa chọn?
- Để nhận được sự hướng dẫn chọn nghề nghiệp phù hợp với mong muốn và những thông tin về các cơ sở giáo dục liên quan đến nghề.
- Để củng cố lựa chọn của bản thân đối với định hướng nghề nghiệp trong tương lai đồng thời tự lên kế hoạch rèn luyện phẩm chất nghề yêu cầu.
- Để nhận được lời khuyên phù hợp với đặc điểm, năng lực của bản thân đồng thời hợp lí với sự hỗ trợ tài chính và hoàn cảnh của gia đình.
- Để nhận được những cơ hội nghề nghiệp trong tương lai đối với nghề nghiệp bản thân định hướng hoặc lựa chọn.
Câu 12 (0,5 điểm). Vì sao cần tìm hiểu và nắm rõ luật an toàn lao động?
- Nâng cao sự hiểu biết về của xã hội quyền được bình đẳng trong mối quan hệ người lao động và người thuê lao động.
- Để thực hiện đúng các nguyên tắc giúp đảm bảo môi trường làm việc an toàn và giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
- Đáp ứng yêu cầu của xã hội về chăm sóc sức khỏe và đảm bảo cuộc sống hạnh phúc cho người lao động nói chung và lao động nặng nói riêng.
- Cung cấp dịch vụ về sức khỏe thể chất và tinh thần cho người lao động từ đó tăng hiệu quả phát triển kinh tế.
- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Thực hiện theo các yêu cầu sau:
- Nêu một số biện pháp học tập, rèn luyện theo định hướng nghề nghiệp của em.
- Xác định thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện theo nhóm nghề, nghề lựa chọn.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những trường hợp đảm bảo và chưa an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
Tên bài học |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Chủ đề 7: Cở sở giáo dục và xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội |
2 |
0 |
3 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
6 |
1 |
4,0 |
|
Chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn |
2 |
0 |
3 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
6 |
1 |
6,0 |
|
Tổng số câu TN/TL |
4 |
0 |
6 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
12 |
2 |
10,0 |
|
Điểm số |
2,0 |
0 |
3,0 |
0 |
1,0 |
3,0 |
0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
|
Tổng số điểm |
2,0 điểm 20% |
3,0 điểm 30% |
4,0 điểm 40% |
1,0 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 11
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 2)
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN
|
TL |
|||
Chủ đề 7 |
6 |
1 |
|
|
||
Cở sở giáo dục và xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội |
Nhận biết |
- Nhận diện được nghề có thời gian đào tạo ngắn. - Nhận diện được cách phân loại nhóm nghề cơ bản. |
2 |
C1, C5 |
||
Thông hiểu |
- Nhận diện được ý không phải là một trong những nguồn tìm kiếm thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên quan đến nghề em định lựa chọn. - Nhận diện được ý không phải ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao động. - Nhận diện được đâu không phải cách đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. |
3 |
C6, C8 C10 |
|||
Vận dụng |
- Nhận diện được lí do sao cần tìm hiểu và nắm rõ luật an toàn lao động. |
1 |
1 |
C12 |
||
Vận dụng cao |
- Nêu những trường hợp đảm bảo và chưa an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp. |
C2 (TL) |
||||
Chủ đề 8 |
6 |
1 |
|
|
||
Rèn luyện bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn |
Nhận biết |
- Nhận diện được môn học là sở trường của bản thân liên quan đến ngành Lực lượng vũ trang. - Nhận diện được sở trường phù hợp với ngành thiết kế. |
2 |
C2 C4 |
||
Thông hiểu |
- Nhận diện được biểu hiện không phải cách rèn luyện kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. - Nhận diện được ý không phải nội dung tìm hiểu thông tin cơ bản về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. - Nhận diện ý không phải lưu ý khi sưu tầm tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động. |
3 |
C3 C7 C9 |
|||
Vận dụng |
- Nhận diện lí do tham vấn ý kiến người thân về dự kiến nhóm nghề, nghề lựa chọn. - Nêu một số biện pháp học tập, rèn luyện theo định hướng nghề nghiệp của em. - Xác định thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện theo nhóm nghề, nghề lựa chọn. |
1 |
C11 |
C1 (TL) |
||
Vận dụng cao |