Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều cuối kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đến năm 1824, toàn bộ Xin-ga-po trở thành thuộc địa của:

A. Anh.

B. Tây Ban Nha.

C. Hà Lan.

D. Mỹ.

Câu 2. Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn:

  1. Là hình ảnh thu nhỏ của khối đoàn kết toàn dân, với đầy đủ thành phần, lứa tuổi.
  2. Chủ yếu là hào trưởng và nho sĩ.
  3. Là nhân tố quyết định thắng lợi chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  4. Chủ yếu là dân nghèo và thủ lĩnh dân tộc thiểu số.

Câu 3. Đâu không phải là một trận đánh trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (1285)?

  1. Tây Kết, Hàm Tử (Hưng Yên).
  2. Chương Dương, Thăng Long (Hà Nội).
  3. Vạn Kiếp (Hải Dương).
  4. Ngọc Hồi – Đống Đa (Hà Nội).

Câu 4. Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo là:

  1. Bắt sư tăng chưa đến 30 tuổi phải hoàn tục.
  2. Đề cao Nho giáo trên cơ sở có phê phán, chọn lọc.
  3. Hạn chế sự phát triển thái quá của Nho giáo và Phật giáo.
  4. Từng bước đưa Đạo giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo trong đời sống cung đình.

Câu 5. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với:

  1. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
  2. Chiều hướng phát triển các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  3. Tính chất của bộ máy nhà nước và chính sách đối nội, đối ngoại.
  4. Sự tồn vong của quốc gia, dân tộc.

Câu 6. Lý Bí lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân vào năm:

A. Năm 542.

B. Năm 544.

C. Năm 550.

D. Năm 542.

Câu 7. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:

“Năm 1521, Ma-gien-lăng và thủy thủ đoàn của ông đã đến Phi-líp-pin sau nhiều tháng lênh đênh trên biển với quyết tâm đi tìm vùng đất mới. Ông nhanh chóng tuyên bố thay mặt Tây Ban Nha chiếm lấy Phi-líp-pin làm thuộc địa. Sự kiện Ma-gien-lăng đặt chân lên vùng đất của người Phi-líp-pin đã báo trước một thời đại mới của sự chinh phục, của Ki-tô giáo hóa và chủ nghĩa thực dân”.

Các nước thực dân phương Tây bắt đầu mở rộng quá trình nhập vào các nước Đông Nam Á bằng con đường nào?

  1. Hoạt động truyền giáo.
  2. Chiến tranh xâm lược.
  3. Buôn bán, trao đổi sản vật.
  4. Thiết lập quan hệ giao với các nước Đông Nam Á hải đảo.

Câu 8. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”.

Lời khẳng định trên gợi cho em suy nghĩ gì?

  1. Dân tộc Việt Nam đã sớm hình thành trong lịch sử và có một nền văn hiến lâu đời.
  2. Nhân dân Việt Nam có truyền thống anh hùng bất khuất, đoàn kết thuỷ chung, có tình nghĩa đồng bào sâu nặng.
  3. Trong công cuộc đổi mới hiện nay, cần giáo dục lòng yêu nước cho thế hệ trẻ qua các bài học lịch sử.
  4. Đoàn kết là một trong các truyền thống quý báu của dân tộc ta đã được hun đúc trên nền tảng lòng yêu nước nồng nàn của các thế hệ người Việt Nam.

Câu 9. Ý nào không phản ánh chính xác nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử?

  1. Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.
  2. Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn và đoàn kết.
  3. Do quân giặc chủ động rút quân về nước.
  4. Kế sách đánh giặc của quân và dân Việt Nam đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.

Câu 10. Phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở:

A. Phi-líp-pin.

B. Mi-an-ma.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 11. Tình trạng nào sau đây thể hiện sự suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV?

  1. Tầng lớp quý tộc suy thoái, xuất hiện các cuộc khởi nghĩa của nô lệ.
  2. Chính quyền địa phương khủng hoảng; hạn hán mất mùa diễn ra thường xuyên.
  3. Quan hệ với Chăm-pa và nhà Minh trở nên căng thẳng; mất mùa diễn ra thường xuyên.
  4. Triều chính bị gian thần lũng đoạn; việc nước không còn được quan tâm.

Câu 12. Trong những năm 766 – 780, Phùng Hưng cùng em trai tập hợp dân chúng khởi nghĩa chống lại:

A. Nhà Lương.

B. Nhà Đường.

C. Nhà Đông Hán.

D. Nhà Minh.

Câu 13. Ý nào sau đây không phản ánh đúng những cải cách về tổ chức chính quyền, luật pháp của Hồ Quý Ly và Triều Hồ?

  1. Thành lập nhiều cơ quan, đặt ra nhiều chức quan mới.
  2. Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia.
  3. Định kì mở các khoa thi để tuyển chọn quan lại.
  4. Cải cách nghi lễ của địa phương.

Câu 14. Hiện nay, tổ chức ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?

A. 6

B. 8

C. 10

D. 7

Câu 15. Đoạn tư liệu dưới đây thể hiện cải cách gì về kinh tế của Hồ Quý Ly và Triều Hồ?

Năm 1396, mùa hạ, tháng 4, bắt đầu phát tiền giấy Thông bảo hội sao. In xong, ra lệnh cho người đến đổi, cứ 1 quan tiền đổi lấy 1 quan 2 tiền giấy.

  1. In và phát hành tiền Thông bảo hội sao.
  2. Phát hành và sử dụng đồng thời cả tiền đồng và tiền giấy.
  3. In và phát hành tiền giấy Thông bảo hội sao. Cấm và thu hết tiền đồng, đổi sang tiền giấy.
  4. Hạn chế sử dụng tiền đồng.

Câu 16. Ý nào không phải là nội dung cuộc cải cách về chính trị, quân sự ở Xiêm?

  1. Chính phủ được tổ chức thành các bộ có quyền lực ngang nhau.
  2. Tổ chức lại hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương, quyền lực của giới quý tộc địa phương từng bước bị xóa bỏ.
  3. Tăng cường quyền lực của hội đồng quý tộc.
  4. Xây dựng hệ thống pháp luật hiện đại với sự cố vấn của các quan chức phương Tây.

Câu 17. Thành lũy nào sau đây được xây dựng dưới Triều Hồ?

  1. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
  2. Thành Hoa Lư (Ninh Bình).
  3. Thành Đại La (Hà Nội).
  4. Thành Đồng Hới (Quảng Bình Quan).

Câu 18. Hai câu thơ dưới đây nói về cuộc kháng chiến nào?

“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá

Non sông nghìn thuở vững âu vàng”

  1. Kháng chiến chống quân Tống.
  2. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
  3. Kháng chiến chống quân Xiêm.
  4. Kháng chiến chống quân Thanh.

Câu 19. Ý nào không phải là bài học lịch sử của cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc?

  1. Bài học về xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm.
  2. Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
  3. Bài học về nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước.
  4. Bài học về nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng.

Câu 20. Nghệ thuật quân sự được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077) là:

  1. Thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân” (tấn công trước để chế ngự đối phương).
  2. Thực hiện kế sách “thanh dã” (vườn không nhà trống).
  3. Thực hiện kế sách “dĩ dật đãi lao” (tạo ra thế và thời cơ có lợi để phản công).
  4. Thực hiện kế sách “Công tâm” (đánh vào lòng người).

Câu 21. Quyết định nào của Lê Lợi và nghĩa quân đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  1. Giảng hòa với quân Minh.
  2. Chuyển quân vào Nghệ An.
  3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động.
  4. Giải phóng Tốt Động – Chúc Động.

Câu 22. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

  1. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  2. Tranh chấp biên giới.
  3. Tranh chấp lãnh thổ.
  4. Gắn kết khu vực với thế giới.

Câu 23. Vì sao Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn chế sở hữu ruộng đất và hạn chế sở hữu gia nô?

  1. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
  2. Hạn chế thế lực của quý tộc Trần.
  3. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo.
  4. Thúc đẩy sản xuất nông công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 24. Đọc đoạn tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:

Khi họp bàn về kế sách chống giặc Minh, Hồ Nguyên Trừng nói: “Thần không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo mà thôi.

(Theo Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sđd, tr.211)

Em rút ra được bài học lịch sử gì qua đoạn tư liệu?

  1. Việc không tập hợp được quần chúng nhân dân tham gia kháng chiến là nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  2. Nhà Hồ thất bại do chủ yếu dựa vào thành lũy, nặng về phòng ngự bị động và rút lui cố thủ.
  3. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của nhà Hồ là do không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
  4. Quân dân nhà Hồ mất đoàn kết, suy giảm ý chí chiến đấu.
  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Trình bày những diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.
  2. Theo em, cuộc khởi nghĩa Tây Sơn đã để lại những bài học quý nào về tư tưởng và nghệ thuật chống ngoại xâm?

Câu 2 (1,0 điểm). Có nhận định cho rằng: “Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo”. Em có đồng ý với nhận định đó không? Vì sao?

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

D

B

D

B

A

D

 

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

C

A

D

B

D

C

C

C

 

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

 

A

D

A

B

D

B

A

 

  1. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

a. Những diễn biến chính của phong trào Tây Sơn:

- Giai đoạn 1771 – 1777:

+ Năm 1771, khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.

+ Năm 1774, quân Lê - Trịnh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa Nguyễn chạy vào Gia Định.

+ Năm 1776, Nguyễn Nhạc xưng vương.

+ Năm 1777, quân Tây Sơn tiêu diệt chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát.

- Giai đoạn 1777 – 1785:

+ Tháng 7/1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào Gia Định.

+ Đầu năm 1785, quân Xiêm bị tiêu diệt trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút.

- Giai đoạn 1786 – 1789:

+ Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đánh chiếm Phú Xuân, chính quyền chúa Trịnh sụp đổ.

+ Cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, quân Tây Sơn ba lần tấn công ra Thăng Long. Nhà Lê cầu cứu nhà Thanh.

+ Cuối năm 1788, quân Thanh tiến vào Đại Việt, quân Tây Sơn đánh tan trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa (1789).

- Giai đoạn 1789 – 1802:

+ Chính quyền Quang Trung đóng đô ở Phú Xuân, kiểm soát phía bắc Đàng Trong và toàn bộ Đàng Ngoài cũ.

+ Năm 1792, Quang Trung qua đời. Quang Toản lên thay, nội bộ triều đình mâu thuẫn.

+ Năm 1802, Nguyễn Ánh đánh ra Thăng Long, Quang Toản chạy trốn, bị bắt.

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

b. Những bài học quý về tư tưởng, nghệ thuật quân sự chống ngoại xâm:

- Hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ, kết hợp huy động sức mạnh toàn dân.

- Bố trí lực lượng, chớp thời cơ nhanh chóng, tổ chức tiêu diệt địch.

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

HS bày tỏ quan điểm cá nhân đồng ý/không đồng ý, đưa ra những dẫn chứng và lập luận để bảo vệ quan điểm của mình.

Ví dụ:

- Đồng ý với ý kiến.

- Giải thích:

+ Trong khoảng thời gian nắm quyền, Hồ Quý Ly đã tiến hành một loạt cải cách toàn diện trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục,…Cải cách nhăm giải quyết cuộc khủng hoảng của Đại Việt, hạn chế quyền lực của quý tộc, xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung vững mạnh.

+ Những cải cách của ông tương đối toàn diện và thống nhất, thể hiện là vị vua có tầm nhìn, năng lực và quyết đoán.

+ Chính sách cải cách thu được những kết quả nhất định song còn nhiều hạn chế, bất cấp.

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

1

1

1

3

 

0,75

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

1

1

1

3

 

0,75

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2

2

2

6

 

1,5

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

2

1 ý

2

1 ý

2

6

1

4,5

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

2

2

2

1

6

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

 


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

6

0

 

 

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Nhận biết

Nêu được tên thực dân phương Tây xâm chiếm và cai trị Xin-ga-po năm 1824.

1

C1

Thông hiểu

Tìm được ý không phải là nội dung cuộc cải cách về chính trị, quân sự ở Xiêm.

1

C16

Vận dụng

Nêu được con đường các nước thực dân phương Tây bắt đầu mở rộng quá trình nhập vào các nước Đông Nam Á qua đoạn tư liệu.

1

C7

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Nhận biết

Nêu được quốc gia ở Đông Nam Á có phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất.

1

C10

Thông hiểu

Tìm được ý không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á.

1

C22

Vận dụng

Nêu được số lượng các quốc gia thành viên của tổ chức ASEAN hiện nay.

1

C14

II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

12

1

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Nhận biết

- Nêu được vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được nghệ thuật quân sự được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077).

2

C5

C20

Thông hiểu

- Tìm được ý không phản ánh chính xác nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử.

- Nêu được trận đánh không phải là một trong những trận đánh của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (1285).

2

C10

C3

Vận dụng

- Nêu được tên cuộc kháng chiến qua hai câu thơ.

- Trình bày được bài học lịch sử qua đoạn tư liệu.

2

C18C24

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được thời gian Lý Bí lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân.

- Nêu được trong những năm 766 – 780, Phùng Hưng cùng em trai tập hợp dân chúng khởi nghĩa chống lại quân địch nào.

2

C6

C12

Thông hiểu

- Tìm được ý không phải là bài học lịch sử của cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc.

- Nêu được quyết định của Lê Lợi và nghĩa quân đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2

C19 C21

Vận dụng

- Nêu được nhận định đúng về Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn.

- Nêu được ý nghĩa lời khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

2

C2 C8

III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

6

1

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

Nhận biết

- Trình bày được nội dung cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo.

- Trình bày được biểu hiện sự suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV.

2

C4

C11

Thông hiểu

- Tìm được ý không phản ánh đúng những cải cách về tổ chức chính quyền, luật pháp của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

- Lí giải được vì sao Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn chế sở hữu ruộng đất và hạn chế sở hữu gia nô.

2

C13C23

Vận dụng

- Nêu được cải cách về kinh tế của Hồ Quý Ly và Triều Hồ qua đoạn tư liệu.

- Nêu được tên thành lũy xây dựng dưới Triều Hồ.

2

C15 C17

Vận dụng cao

Nêu được quan điểm cá nhân và lí giải về nhận định “Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và táo bạo”.

2

C2

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay