Đề thi giữa kì 2 lịch sử 11 cánh diều (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Bộ luật được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông là:

A. Quốc triều hình luật.

B. Hình thư.

C. Hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2. Cơ quan làm nhiệm vụ khởi thảo văn bản hành chính, tiếp nhận và xử lí công văn, coi giữ ấn tín, lưu giữ châu bản là:

A. Hàn lâm viện.

B. Cơ mật viện.

C. Đô sát viện.

D. Nội các.

Câu 3. Dưới thời Lê Thánh Tông, đứng đầu đạo thừa tuyên là các chức gì?

A. Thượng thư, Hữu bộc xạ.

B. Đô Ty, Thừa Ty, Hiến Ty.

C. Chính sách khải khẩn ruộng đất hoang.

D. Thái sư, Thái phó, Thái bảo.

Câu 4. Đoạn tư liệu dưới đây nói về phương thức tuyển chọn quan lại nào được thực hiện dưới thời vua Lê Thánh Tông?

“Khoa cử các đời, thịnh nhất là đời Hồng Đức. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, đời sau không thể theo kịp. Trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”.

(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2 NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007, tr.18)

A. Tiến cử

B. Khoa cử.

C. Ứng cử.

D. Tập ấm.

Câu 5. Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chính sách gì về kinh tế?

A. Chính sách tịch điền.

B. Chính sách đồn điền và doanh điền.

C. Chính sách khải khẩn ruộng đất hoang.

D. Chính sách lộc điền và chính sách quân điền.

Câu 6. Tại sao Lê Thái Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như: Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển?

A. Tránh việc gây chia sẻ trong triều.

B. Vua muốn thay đổi không theo lệ cũ.

C. Tập trung quyền lực vào tay vua.

D. Tinh giản, đỡ cồng kềnh và quan liêu.

Câu 7. Nội dung của chế độ Hồi tị là gì?

  1. Những người thân không được làm quan cùng một chỗ.
  2. Những người thân không được sống cùng một chỗ.
  3. Những người thân không được làm cùng một công việc.
  4. Những người thân không được giới thiệu nhau làm quan.

Câu 8. Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến:

  1. Tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.
  2. Tính chất quân chủ chuyên chế mang tính chất quý tộc cao độ của triều đình.
  3. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu.
  4. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính chất quý tộc.

Câu 9. Với cuộc cải cách của Minh Mạng, chế độ giám sát của triều đình nhà Nguyễn được tăng cường và chú trọng. Biểu hiện nào sau đây đúng?

  1. Ngoài Lục khoa có nhiệm vụ giám sát Lục cung và các chức quan ở kinh đô, còn có Giám sát ngự sử 16 đạo.
  2. Ngoài Lục khoa có nhiệm vụ giám sát Lục viện và các chức quan ở kinh đô còn có Giám sát ngự sử 16 đạo.
  3. Bên cạnh Lục khoa có nhiệm vụ giám sát nhà vua và các cơ quan ở kinh đô, còn có Giám sát ngự sử 16 đạo.
  4. Bên cạnh Lục khoa có nhiệm vụ giám sát Lục bộ và các cơ quan ở kinh đô, còn có Giám sát ngự sử 16 đạo.

Câu 10. Đối với bộ máy chính quyền ở địa phương, vua Minh Mạng đổi đặt các trấn trên cả nước thành:

A. 30 tỉnh.

B. 34 tỉnh.

C. Các châu, huyện, phủ.

D. 20 tỉnh và 3 phủ.

Câu 11. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ khoa cử được quy định chặt chẽ với:

A. 3 kì thi Chế, Chiếu, Biểu.

B. 3 kì thi Kinh nghĩa, thi Thơ phú, thi văn sách.

C. 3 kì thi Hương, thi Hội, thi Đình.

D. 3 kì thi Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa.

Câu 12. Trong những năm 1831 – 1832, Minh Mạng lần lượt xóa bỏ:

A. Bắc Thanh, Gia Định Thành, chức Tổng trấn.

B. 4 dinh, 7 trấn từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.

C. 2 tỉnh và 4 phủ.

D. 11 trấn ở phía bắc và 5 trấn ở phía nam.

Câu 13. Nội dung cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

  1. Chế độ giám sát đươc chú trọng tiên quyết.
  2. Coi trọng việc xét xử và giải quyết kiện tụng.
  3. Nguyên tắc hoạt động của bộ máy nhà nước.
  4. Bài học về cải cách giáo dục, khoa cử.

Câu 14. Điểm khác nhau về biện pháp cải cách hành chính của vua Minh Mạng so với cải cách của vua Lê Thánh Tông là gì?

  1. Không tập trung quá nhiều quyền hành vào một cơ quan.
  2. Các cơ quan giám sát, kiểm soát lẫn nhau để loại trừ sự lạm quyền.
  3. Lập Cơ mật viện làm cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua về những vấn đề trọng đại.
  4. Bỏ bớt một số chức quan, cơ quan và cấp chính quyền trung gian.

Câu 15. Để bảo vệ chế độ phong kiến, vua Minh Mạng chủ trương độc tôn:

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 16. Cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực giáo dục – khoa cử đã có tác dụng như thế nào đối với đất nước?

  1. Góp phần đào tạo một hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.
  2. Góp phần tạo ra những hiền tài là nguyên khí cho quốc gia.
  3. Góp phần xóa bỏ những người bất tài trong bộ máy nhà nước.
  4. Góp phần xóa bỏ tện nạn mua quan, bán tước.

Câu 17. Điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông là:

  1. Tăng cường quyền lực Nho giáo trong quản lí nhà nước.
  2. Xây dựng một nhà nước rộng lớn, cường thịnh, bền vững, lâu dài.
  3. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay nhà vua.
  4. Hạn chế quyền lực ở các địa phương.

Câu 18. Mục đích cuộc cải cách của vua Minh Mạng là:

  1. Ổn định tình hình xã hội của đất nước.
  2. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
  3. Cải tổ và hoàn thiện hệ thống quan lại.
  4. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ luật Hồng Đức thời Lê Thánh Tông?

  1. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.
  2. Khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
  3. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
  4. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng về bối cảnh kinh tế - xã hội trước khi diễn ra cuộc cải cách Minh Mạng?

  1. Chế độ ruộng đất tồn tại nhiều hạn chế, bất cập.
  2. Nông dân thừa ruộng đất canh tác nhưng nguồn thu của nhà nước vẫn bị giảm.
  3. Nạn cường hào lộng hành, quan lại tham ô nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối.
  4. Tình trạng coi thường pháp luật trở nên phổ biến.

Câu 21. Ông là vị vua có công lớn trong việc mở mang lãnh thổ, diệt trừ tham nhũng, xác định địa giới quốc gia, phân chia lại địa giới hành chính và từng khẳng định “Đạo trị nước phải gây dựng nhân tài”. Ông là ai?

A. Lê Thánh Tông.

B. Minh Mạng.

C. Tự Đức.

D. Hồ Quý Ly.

Câu 22. Nội dung nào không phải là một trong những chính sách cải cách về tổ chức bộ máy chính quyền của Lê Thánh Tông?

  1. Sử dụng khoa cử là hình thức tuyển chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp.
  2. Tăng cường quyền lực của vương hầu, quý tộc.
  3. Quy định chế độ tuyển dụng, phẩm trật, lương bổng, khen thưởng, kỉ luật đối với quan lại cùng quy chế làm việc của các cơ quan.
  4. Quy định thể thức công văn, giấy tờ, trang phục, lễ nghi ở triều đình.

Câu 23. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, năm 1471, lập thêm đạo thứ thừa tuyên thứ 13 là:

A. Nghệ An.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Quãng Trị.

D. Quảng Nam.

Câu 24“Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?

  1. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
  2. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê
  3. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.
  4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.
  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Hãy nêu kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
  2. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu dưới đây.

“Trong thị Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngủ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn,

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay