Đề thi giữa kì 2 lịch sử 11 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ như thế nào?

  1. Thường xuyên có mâu thuẫn giữa vua quan và quý tộc.
  2. Có nhiều mâu thuẫn và biến động.
  3. Liên tục bị thao túng bởi quan lại.
  4. Bị nhũng nhiễu bởi các quan đại thần.

Câu 2. Ba cơ quan ở trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là:

A. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.

B. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện.

C. Cơ mật viện, Nội các viện, Cơ mật viện.

D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.

Câu 3. Ý nghĩa nổi bật nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng là:

  1. Để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận – hiện đại. Đặc biệt là là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương tỉnh, huyện, xã.
  2. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của vua Minh Mạng và triều Nguyễn.
  3. Đặt nền móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn nhiều thập kỉ sau đó.
  4. Thể hiện tài năng, tâm huyết của nhà vua.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ; tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn,

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

Giải thích câu “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

  1. Nội các và Cơ mật viện là cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua những vấn đề quan trọng của đất nước, quyết định sự thịnh trị của đất nước.
  2. Công cuộc tập trung quyền lực của vua Minh Mạng là tiến hành cải tổ hệ thống Cơ mật viện và Nội các.
  3. Sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tố cơ bản để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước.
  4. Mối quan hệ chặt chẽ của Lục bộ, Nội các, Cơ mật viện, quyết định sự thịnh trị của đất nước.

Câu 5. Đâu không phải là chính sách về kinh tế trong cải cách của vua Lê Thánh Tông?

A. Chính sách quân điền.

B. Chính sách khai khẩn đồn điền.

C. Chính sách doanh điền.

D. Chính sách lộc điền.

Câu 6. Đâu không phải là một trong những nghi thức tôn vinh những người thi đỗ tiến sĩ dưới thời Lê sơ?

  1. Vinh danh gia đình người thi đỗ tiến sĩ.
  2. Khắc tên trên văn bia tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
  3. Vinh quy bái tổ.
  4. Lễ xướng danh.

Câu 7. Dưới thời Lê Thánh Tông, nhà nước có ưu đãi đặc biệt nào đối với binh lính?

A. Bảo vệ quyền lợi của gia đình binh lính.

B. Huấn luyện, thao diễn vỗ nghệ hàng năm.

C. Thải hồi những binh sĩ già yếu.

D. Ban cấp ruộng đất công.

Câu 8. Tại sao vua Lê Thánh Tông lại xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn và chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc cần thiết?

  1. Tránh việc gây chia rẽ trong triều.
  2. Vua muốn thay đổi, không theo lệ cũ.
  3. Tập trung quyền lực vào tay vua.
  4. Tinh giản bộ máy, đỡ cồng kềnh và quan liêu.

Câu 9. Trước cuộc cải cách của Minh Mạng, tình hình an ninh – xã hội ở các địa phương như thế nào?

A. Rối loạn trên quy mô lớn.

B. Được kiểm soát chặt chẽ.

C. Thường xuyên có nội chiến, mâu thuẫn.

D. Có nhiều bất ổn.

Câu 10. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông?

  1. Đạo, lộ, phủ, châu, hương, giáp, xã.
  2. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
  3. Lộ, trấn, đạo, phủ, châu, giáp, xã.
  4. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.

Câu 11. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm ty, sáu tự để thừa hành mọi việc…. Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương… Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.

(Lời dụ của Lê Thánh Tông, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê,

Đại Việt sử lí toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453).

Câu “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” có ý nghĩa gì?

  1. Nhà nước rất chú ý điền rèn luyện quân đội.
  2. Sự liên quan về mặt quyền hành và trách nhiệm, sự giám sát, ràng buộc lẫn nhau giữa các cơ quan, chức quan trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính.
  3. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính.
  4. Thời vua Lê Thánh Tông cải cách hệ thống quân đội một cách toàn diện.

Câu 12. Cơ quan có nhiệm vụ can gián nhà vua, giám sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại, các cấp từ trung ương đến địa phương là:

A. Hàn lâm viện.

B. Cơ mật viện.

C. Đô sát viện.

D. Nội các.

Câu 13. Nội dung của chế độ hồi tỵ là gì?

  1. Những người thân không được làm quan cùng một chỗ.
  2. Những người thân không được sống cùng một chỗ.
  3. Những người thân không được làm cùng một công việc.
  4. Những người thân không được giới thiệu nhau làm quen.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông?

  1. Đưa tới sự xác lập của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị.
  2. Bộ máy nhà nước thời Lê sơ trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn.
  3. Kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo phát triển.
  4. Hệ thống cơ quan, chức quan các cấp được hoàn thiện và có sự giám sát, ràng buộc chặt chẽ với nhau.

Câu 15. Trước khi diễn ra cuộc cải cách Minh Mạng, triều đình trung ương ở Phú Xuân trực tiếp kiểm soát:

A. Gia Định Thành.

B. 30 tỉnh và 1 phủ.

C. 4 dinh và 7 trấn từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.

D. Bắc Thành.

Câu 16. Đâu không phải là căn cứ để bố trí chức quan ở địa phương trong cải cách của vua Minh Mạng?

A. Quy mô, diện tích, dân số, ruộng đất.

B. Văn hóa vùng miền.

C. Mức độ công việc.

D. Trình độ phát triển ở địa phương.

Câu 17. Một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành chính hiện nay là:

  1. Đất nước liền một dải từ Tuyên Quang đến mũi Cà Mau.
  2. Đất nước liền một dải từ Cao Bằng đến mũi Cà Mau.
  3. Đất nước liền một dải từ Lai Châu đến mũi Cà Mau.
  4. Đất nước liền một dải từ Mục Nam Quan đến mũi Cà Mau.

Câu 18. “Đây là một bộ luật đầy đủ… gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước”. Nhận xét trên đề cập đến bộ luật nào?

A. Hoàng Việt luật lệ.

B. Hình thư.

C. Luật Gia Long.

D. Luật Hồng Đức.

Câu 19. Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giá trở thành:

  1. Hệ tư tưởng tốn giáo chính thống của triều đình và toàn xã hội.
  2. Hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
  3. Quốc giáo, được đông đảo vua quan và dân chúng tin theo.
  4. Tôn giáo độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.

Câu 20. Lăng Minh Mạng ngày nay được đặt tại:

A. Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hóa.

C. Nam Định.

D. Hà Nội.

Câu 21. “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?

  1. Chínhsách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
  2. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê.
  3. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.
  4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.

Câu 22. Dưới thời Minh Mạng, triều đình tăng cường kiểm soát đối với vùng dân tộc thiểu số thông qua việc:

  1. Bỏ lưu quan, thiết lập chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
  2. Đặt lưu quan, bãi bỏ chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
  3. Đặt lưu quan, bãi bỏ chế độ thổ quan, trao quyền thế tập cho các tù trưởng.
  4. Bỏ lưu quan và chế độ thổ quan, tăng cường quyền thế tập của các tù trưởng.

Câu 23. Hệ thống cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên dưới thời vua Minh Mạng gồm:

A. Đô Ty, Thừa Ty, Hiến Ty.

B. Thừa Ty, Hiến Ty, Tam Ty.

C. Tam Ty, Thông Chính Ty.

D. Đô Ty, Thừa Ty, Thông Chính Ty.

Câu 24. Mặt tích cực trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX là:

  1. Phát huy thành quả trong cải cách của Hồ quý Ly và Lê Thánh Tông thế kỉ XV.
  2. Đổi mới và thống nhất hệ thống hành chính quốc gia.
  3. Giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến.
  4. Chuyển sang một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị.
  2. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? Vì sao?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay