Đề thi cuối kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử RNA được gọi là

A. codon.                      B. gene.                   C. anticodon.                   D. mã di truyền.

Câu 2. Nhà khoa học nào sau đây đã nghiên cứu và phát hiện ra cơ chế điều hoà biểu hiện của operon lac ở vi khuẩn E. coli?

A. Morgan.                     B. Mendel.            C. Darwin.             D. Jacob và Monod.

Câu 3. Những thành phần chủ yếu nào sau đây tham gia cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực?

A. DNA và protein histone.                           B. mRNA và protein histone.

C. tRNA và protein histone.                          D. rRNA và protein histone.

Câu 4. Vị trí của gene trên NST được gọi là

A. tâm động.                   B. locus.                C. allele.                         D. đầu mút.

Câu 5. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp?

A. mRNA từ protein.                                    B. protein từ mRNA.

C. mRNA từ DNA.                                       D. DNA từ mRNA.

Câu 6. Gene nào sau đây được gọi là gene ngoài nhân?

A. Gene trên NST thường.                             

B. Gene trên vùng tương đồng của NST giới tính.

C. Gene trong ti thể và lục lạp.

D. Gene trên vùng không tương đồng của NST giới tính.

Câu 7. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene được gọi là

A. mức phản ứng.                                         

B. tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

C. biến dị tổ hợp.

D. tương tác giữa các gene allele.

Câu 8. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?

A. Đa bội.              B. Lặp đoạn.                   C. Đảo đoạn.          D. Mất đoạn.

Câu 9. Trong quần thể ngẫu phối, công thức nào sau đây thể hiện đúng cấu trúc di truyền của quần thể đối với một locus có hai allele A và a?

A. p + q = 1.                                                    B. p2+2pq+q2=1. 

C. p2−2pq+q= 1.                                         D. p+2q=1.

Câu 10. Đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện ở 

A. tần số allele và thành phần kiểu gene.

B. tỉ lệ giới tính của quần thể.

C. mật độ cá thể của quần thể.

D. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.

Câu 11. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng; gene này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gene là

A. XaY.                 B. XaXa.                          C. XAY.                 D. XAXA. 

Câu 12. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene De//dE không xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các loại giao tử là

A. Dede.           B. DEdE.                   C. DedE.          D. DEde.

Câu 13. Hình dưới đây mô tả số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của một người. Dạng đột biến số lượng NST nào được minh họa?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC…………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨCNăng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIIBiếtHiểuVận dụngBiếtHiểu Vận dụngBiếtHiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học102214 21 2. Tìm hiểu thế giới sống 11281 113. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 11   1  Tổng1044312132145%40%15% TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. Thể một (2n – 1).                                     B. Thể ba (2n + 1).

C. Thể bốn (2n + 2).                                      D. Thể không (2n – 2).

Câu 14. Di truyền học quần thể là một lĩnh vực của di truyền học nghiên cứu về những nội dung nào dưới đây?

(1) Tần số các loại allele. 

(2). Tần số các kiểu gene.

(3) Nghiên cứu về các đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể trong quần thể.

(4) Các yếu tố tác động làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể.

A. (1), (2), (3).       B. (1), (2), 4).         C. (1), (3), (4).                 D. (2), (3), (4).

Câu 15. Ở một quần thể cà chua, xét một gene có hai allele (D, d), tần số allele D là 0,2. Theo lí thuyết tần số allele d của quần thể này là

A. 0,8.                   B. 0,4.                   C. 0,04.                           D. 0,64.

Câu 16. Trong tính trạng nhóm máu Rh ở người, Rh dương tính là một đặc điểm thể hiện trội so với Rh âm tính. Một người phụ nữ có nhóm máu A và Rh dương tính có con gái nhóm máu O và Rh dương tính, con trai nhóm máu B và Rh dương tính. Kiểu hình nào sau đây là của người bố?

A. Nhóm máu A và Rh âm tính.           

B. Nhóm máu O và Rh âm tính.
C. Nhóm máu B và Rh dương tính.

D. Nhóm máu AB và Rh dương tính.

Câu 17. Một thai nhi bị nghi ngờ mắc một chứng rối loạn nghiêm trọng, có thể phát hiện được về mặt sinh hóa trong tế bào của thai nhi. Phương pháp nào sau đây là hợp lí nhất để xác định thai nhi có mắc căn bệnh này hay không?

A. Xây dựng kiểu nhân của các tế bào soma của thai phụ.

B. Giải trình tự gene của người bố.

C. Siêu âm thai nhi để chẩn đoán.

D. Chọc dịch ối hoặc sinh thiết gai rau.

Câu 18. Một đột biến làm allele quy định enzyme xúc tác cho phản ứng tổng hợp diệp lục không bình thường, tức là không tạo ra diệp lục, lá có màu trắng. Trên cùng một cây, có những cành lá toàn màu xanh, có những cành lá toàn màu trắng hoặc có cành lá là thể khảm. Quan sát thông tin trong hình 4 và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây về đặc tính di truyền tính trạng này là không đúng?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC…………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨCNăng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIIBiếtHiểuVận dụngBiếtHiểu Vận dụngBiếtHiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học102214 21 2. Tìm hiểu thế giới sống 11281 113. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 11   1  Tổng1044312132145%40%15% TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. Thể khảm chứa cả lục lạp màu trắng và lục lạp màu xanh.

B. Trong thể khảm chứa cả allele đột biến và allele bình thường.

C. Cơ thể mẹ là thể khảm về màu sắc lá sinh ra con tất cả đều là thể khảm giống mẹ.

D. Sự phân chia các lục lạp cho tế bào con của tế bào mẹ có thể không đều nhau.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hoá lactose vẫn được tạo ra với một lượng như khi có lactose. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau, các giải thích sau đây là Đúng hay Sai?

a. Enzyme chuyển hóa lactose luôn được tạo ra trong mọi loại môi trường.

b. Enzyme chuyển hóa lactose được tạo ra do sinh vật cộng sinh trong E. coli.

c. Do gene điều hoà (lacI) bị đột biến nên không tạo được protein điều hoà.

d. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein điều hoà.

Câu 2. Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét allele A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele a quy định cánh ngắn; allele B quy định cánh rộng trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh hẹp. Hai gene quy định các tính trạng này đều nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Mỗi phát biểu sau về phép lai này là Đúng hay Sai?

a. Bộ NST của ong đực khác với ong cái.

b. Số loại giao tử của mỗi con ong cái F1 và mỗi con ong đực F1 là bằng nhau.

c. Nếu cho F1 ngẫu phối, tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình cánh dài, rộng ở ong cái gấp bốn lần ở ong đực.

d. Số loại kiểu gene tối đa của loài này là 4.

Câu 3. Một bé trai mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố mẹ bình thường. Đứa trẻ này có người chị gái bình thường. Biết không có đột biến xuất hiện trong quá trình tạo giao tử. Mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?

a. Nếu bệnh do allele liên kết nhiễm sắc thể X quy định thì xác suất chị gái dị hợp tử về cặp gene này là 50%.

b. Nếu những người họ hàng của người bố có xuất hiện người mắc bệnh thì khả năng bệnh do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định cao hơn khả năng do gene trên nhiễm sắc thể X quy định.

c. Nếu bệnh do gene lặn trên NST thường quy định thì khả năng người chị gái mang gene bệnh là 50%.

d. Allele bệnh có thể nằm trên vùng gene của nhiễm sắc thể Y không có allele tương ứng trên X.

Câu 4. Ở cây hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

●      Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20℃ thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35℃ thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20℃ thì lại ra hoa đỏ.

●      Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20℃ hay 35℃ đều ra hoa trắng.

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên?

a. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA.

b. Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35℃ ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20℃ thì lại ra hoa đỏ, chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.

c. Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ.

d. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gene AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho các nội dung các giai đoạn của quá trình tái bản DNA như sau:

(1) Tổng hợp mạch DNA mới.                                

(2) Tổng hợp mồi.

(3) Tháo xoắn và tách hai mạch DNA.                     

(4) Nối các đoạn DNA thành mạch hoàn chỉnh.

Hãy sắp xếp các số liên tục tương ứng với các sự kiện theo trình tự đúng của quá trình tái bản DNA.

Câu 2. Cho các thành phần sau đây: mRNA của gene cấu trúc; các loại nucleotide A, U, G, G; RNA polymerase; DNA ligase; DNA polymerase. Số lượng các thành phần trên tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là bao nhiêu?

Câu 3. Một quần thể cân bằng di truyền có tần số allele A và allele a lần lượt là 0,7 và 0,3. Biết rằng cặp allele này nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene AA trong quần thể là bao nhiêu?

Câu 4. Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở Flà bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 5. Một người phụ nữ phát hiện ra rằng gia đình mình có tiền sử mắc một chứng bệnh rối loạn hiếm gặp di truyền do gene liên kết với nhiễm sắc thể X. Bệnh này gây ra các triệu chứng trong giai đoạn cuối đời. Mẹ và bố của người phụ nữ này không mắc bệnh nhưng cả ba người anh trai của người phụ nữ đều mắc bệnh. Xác suất mà người phụ nữ này cũng mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

Câu 6. Hình dưới đây cho thấy hai allele M và N của hai gene M và N quy định enzyme tham gia vào con đường chuyển hóa tạo ra màu vỏ ốc Physa heterostroha, hai gene này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Nếu một trong hai gene bị đột biến mất chức năng (đột biến lặn), hoặc cả hai gene đều bị đột biến mất chức năng thì ốc có vỏ màu trắng. Khi cho hai con ốc vỏ trắng lai với nhau thu được đời con 100% ốc vỏ nâu, tiếp tục cho ốc vỏ nâu F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ ốc vỏ nâu giảm đi bao nhiêu so với thế hệ trước?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC…………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨCNăng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIIBiếtHiểuVận dụngBiếtHiểu Vận dụngBiếtHiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học102214 21 2. Tìm hiểu thế giới sống 11281 113. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 11   1  Tổng1044312132145%40%15% TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

……………………………..
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu 

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức sinh học

10

2

2

1

4

2

1

2. Tìm hiểu thế giới sống

1

1

2

8

1

1

1

3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

1

1

1

Tổng

10

4

4

3

12

1

3

2

1

45%

40%

15%

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức sinh học

Tìm hiểu thế giới sống

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai 

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHỦ ĐỀ 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ

1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Biết

- Kết nối được thông tin theo logic có nghĩa các bước quá trình tái bản DNA theo trình tự đúng.

- Nhận biết được các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ.

- Phát biểu được khái niệm gene.

- Trình bày được phiên mã ngược.

2

2

C2

2

Hiểu

Vận dụng

2. Điều hòa biểu hiện gene, hệ gene và đột biến gene

Biết

Nhận biết được các nhà khoa học phát hiện ra cơ chế điều hòa biểu hiện gene.

Giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm Operon Lac.

1

4

C2

C1 a,b,c,d

Hiểu

Vận dụng

CHỦ ĐỀ 2. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

1. NST là vật chất di truyền

Biết

- Nhận biết được các thành phần tham gia cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực.

- Nêu được khái niệm locus.

2

C3

C4

Hiểu

 

Vận dụng

2. Đột biến nhiễm sắc thể

Biết

Nhận biết được các dạng đột biến nhiễm sắc thể.

1

C8

Hiểu

Xác định được kết quả nghiên cứu dựa trên một giả thuyết khoa học.

1

C13

Vận dụng

3. Thí nghiệm của Mendel, Morgan

Biết

- Phân tích được cơ chế di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính

2

C11

C12

Hiểu

Đưa ra được dự đoán về một giả thuyết khoa học.

Xác định được kết quả nghiên cứu dựa trên một giả thuyết khoa học.

Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.

4

2

C2 a,b,c,d

2

Vận dụng

3. Di truyền học người và di truyền y học

Biết

Hiểu

Xác định được kết quả nghiên cứu dựa trên một giả thuyết khoa học.

Đưa ra kết luận dựa trên một giả thuyết khoa học.

1

4

C16

C3 a,b,c,d

Vận dụng

Xác định  được khả năng mắc bệnh dựa vào các thế hệ trong gia định có tiền sử mắc hội chứng bệnh rối loạn hiếm gặp.

Đề xuất được một giải pháp để xác định thai nhi có mắc chứng rối loạn nghiêm trọng hay không.

1

1

C17

C5

CHỦ ĐỀ 3. DI TRUYỀN GENE NGOÀI NHÂN

1. Di truyền gene ngoài nhân

Biết

Phát biểu được đặc trưng của gene ngoài nhân.

1

C6

Hiểu

Vận dụng

Giải thích được một vấn đề dựa trên giả thuyết khoa học.

1

C18

2. Mối quan hệ kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Biết

- Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gene và môi trường.

- Nhận biết được hiện tượng thường biến.

1

1

C7

C4d

Hiểu

Xác định được kết quả nghiên cứu dựa trên một giả thuyết khoa học.

3

C4 a,b,d

Vận dụng

CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ

1. Các đặc trưng di truyền quần thể

Biết

Nêu được các đặc trưng di truyền của quần thể

Tóm tắt được những nội dung nghiên cứu về di truyền học quần thể.

2

C10

C14

Hiểu

Vận dụng

2. Cấu trúc di truyền quần thể

Biết

Nêu được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.

Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể cà chua.

2

C9

C15

Hiểu

Phân tích được cấu trúc di truyền của quần thể.

1

1

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay