Đề thi giữa kì 2 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Người và tinh tinh không có sự khác biệt về số lượng amino acid trong cytochrome C chứng tỏ người và tinh tinh có họ hàng rất gần gũi. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?
A. Hóa thạch. B. Giải phẫu so sánh.
C. Phân tử. D. Tế bào học.
Câu 2. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 3. Nhân tố tiến hoá nào sau có khả năng làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 4. Điều gì sau đây không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể?
A. Các đột biến trung tính xảy ra trong quần thể đang tồn tại ở một môi trường xác định.
B. Biến dị liên quan đến sự phân hoá về khả năng sống sót của cá thể.
C. Các cá thể có sự phân hoá về khả năng sinh sản.
D. Quần thể tồn tại các biến dị di truyền.
Câu 5. Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?
A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.
B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.
C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm
giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất.
D. Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.
Câu 6. Nếu chúng ta vẽ lại dòng thời gian dưới dạng một vòng tròn trên thang thời gian 1 giờ (hình dưới đây), động vật xuất hiện cách đây khoảng 9 phút, trong khi con người xuất hiện cách đây ít hơn 0,2 giây. Vậy sinh vật nhân sơ xuất hiện cách đây bao nhiêu thời gian?
A. 15 phút. B. 45 phút. C. 10 phút. D. 40 phút.
Câu 7. Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Câu 8. Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hoá quần thể trong hình thành loài khác khu?
A. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene.
Câu 9. Loài báo săn châu Phi bị giảm số lượng mạnh khoảng 10 000 – 12 000 năm trước, sau đó dẫn tới sự suy giảm đáng kể mức độ đa dạng di truyền trong quần thể của loài này. Đây là một ví dụ minh hoạ cho nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Dòng gene. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến.
Câu 10. Trình tự các nucleotide trong mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và các loài vượn người.
Người: – CGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Tinh tinh: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Gorila: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTC – TGT – GAT –
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh đúng quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên?
A. B.
C. D.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển Trái Đất nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, kết quả thu được các chất hữu cơ đơn gian (minh họa hình bên).
Câu 11: Thí nghiệm này được tiến hành đầu tiên bởi nhà khoa học nào?
A. Stanley Miller và Harold Urey. B. Oparin và Haldane.
C. Darwin và Lamark. D. Stanley Miller và Oparin.
Câu 12: Thí nghiệm này nhằm kiểm chứng giả thuyết nào về nguồn gốc sự sống?
A. Các chất hữu cơ đơn giản có thể hình thành tự phát từ các chất vô cơ trên bề mặt Trái Đất.
B. Các chất hữu cơ đơn giản có thể được hình thành ngoài vũ trụ và đưa vào trái đất nhờ thiên thạch.
C. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành trong cơ thể sống.
D. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành từ các chất hữu cơ trước đó.
Câu 13. Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Đó là kết quả tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến.
Câu 14. Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa. Đây là một ví dụ về
A. sự hình thành loài cùng khu. B. sự hình thành loài khác khu.
C. sự giao phối không ngẫu nhiên. D. sự hình thành loài liền khu.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 15 và câu 16: Có một nhóm cá thể của quần thể A sống trong đất liền, di cư đến một hòn đảo (chưa bao giờ có loài này sinh sống) cách li hoàn toàn với quần thể ban đầu, hình thành nên một quần thể mới gọi là quần thể B.
Sau một thời gian sinh trưởng, kích thước của quần thể B tương đương với quần thể A nhưng tần số allele X của quần thể B lại rất khác với tần số allele X (vốn rất thấp) ở quần thể A.
Câu 15: Ví dụ trên minh họa cho quá trình nào sau đây?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
B. Tiến hóa nhỏ.
C. Tiến hóa lớn.
D. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
...........................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác (hình bên). Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Mỗi giải thích dưới đây là đúng hay sai cho các quan sát trên?
a) Tay người, vây cá voi và cánh dơi được gọi là cấu trúc tương tự.
b) Các gene đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người.
c) Cá voi xếp vào lớp Thú là đúng.
d) Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
Câu 2. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến và dòng gene luôn làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
b) Phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
c) Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.
d) Đột biến làm thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Câu 3. Chọn lọc tự nhiên có thể tác động lên quần thể theo nhiều hướng khác nhau. Quan sát tác động của chọn lọc tự nhiên lên ba quần thể dưới đây và cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở hình 1, phần lớn các cá thể mang tính trạng trung bình sẽ bị chọn lọc đào thải, nên nhiều kiểu hình khác nhau bị phân hóa.
b) Chọn lọc tự nhiên ở hình 2 diễn ra theo một hướng nên các đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi các đặc điểm thích nghi mới.
c) Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể được bảo tồn ở hình 3 mang tính trạng lệch xa mức trung bình, các cá thể mức trung bình bị đào thải.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải một allele lặn ra khỏi quần thể với kiểu chọn lọc như hình 3.
...........................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Nam Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim ăn hạt nhỏ, mềm có mỏ nhỏ. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2mm. Em hãy sắp xếp thứ tự các bước của quá trình tiến hóa
1. Tiến hóa đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos và đơn vị tiến hóa là quần thể.
2. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos.
3. Khi môi trường sống thay đổi thì kích thước mỏ của chim sẻ thay đổi.
4. Năm 1976, trong quần thể chim đã phát sinh đột biến gene quy định kích thước mỏ 10,2mm.
Câu 2. Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội là 12. Loài B có bộ NST lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do xảy ra đa bội dị đa bội ở con lai giữa loài A và B. Bộ NST lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
Câu 3. Nghiên cứu hình bên và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về hiện tượng được mô tả trong hình.

a) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
b) Sau hiện tượng này, tần số allele nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.
c) Hiện tượng này làm xuất hiện allele mới ở quần thể 2.
d) Hiện tượng này làm giảm sự phân hoá vốn gene của hai quần thể.
Câu 4. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự thụ phấn đã liên tiếp xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức sinh học | 10 | 2 | 2 | 1 | 4 | 2 | 1 | ||
2. Tìm hiểu thế giới sống | 1 | 1 | 2 | 8 | 1 | 1 | 1 | ||
3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học | 1 | 1 | 1 | ||||||
Tổng | 10 | 4 | 4 | 3 | 12 | 1 | 3 | 2 | 1 |
45% | 40% | 15% |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức sinh học | Tìm hiểu thế giới sống | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 5. BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA | ||||||||||
1. Các bằng chứng tiến hóa | Biết | Nhận biết các bằng chứng tiến hóa. | C1 | C1a | ||||||
Hiểu | Phân tích được đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa. | Phân tích mối liên quan giữa các vết tích của bằng chứng tiến hóa. | C17 | C1bc | ||||||
VD | Hình thành những luận điểm dựa trên kết quả thí nghiệm nghiên cứu bằng chứng tiến hóa. | C1d | ||||||||
2. Quan niệm của Darwin về CLTN và hình thành loài | Biết | Nhận biết được quan điểm của Darwin về CLTN và hình thành loài. | C2 | |||||||
Hiểu | Hình thành giả thuyết về học thuyết tiến hóa của Darwin. | Đưa ra được kết luận dựa trên thí nghiệm đã quan sát. | C5 C7 | |||||||
VD | ||||||||||
3. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Biết | - Nhận biết các nhân tố tiến hóa. - Tìm hiểu các cơ chế hình thành loài. | Phân tích đặc điểm quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. | Dựa vào kiến thức đã học, phân tích sự tác động của các nhân tố tiến hóa dựa trên cấu trúc di truyền của quần thể. | C3 C8 C9 C13 | C2abcd | C1 C2 C6 | |||
Hiểu | Phân tích được đặc điểm của các nhân tố tiến hóa. | - Tìm hiểu những yếu tố đã đóng góp vào sự thay đổi kiểu hình màu sắc của bướm đêm trong rừng cây bạch dương. - Hình thành giả thuyết nghiên cứu cơ chế hình thành loài. | C4 C15 | C3 C4 | ||||||
VD | Vận dụng kiến thức, kĩ năng phân tích của tác động lên một quần thể. | C16 | ||||||||
4. Tiến hóa lớn và quá trình phát sinh chủng loại | Biết | Nhận biết được sự kiện tiến hóa lớn | Tìm hiểu quá trình phát sinh loài người. | Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. | C10 C11 C12 C14 | |||||
Hiểu | Tìm hiểu thí nghiệm của Miller và Urey. | Hình thành giả thuyết về thí nghiệm nghiên cứu sự phát sinh chủng loại. | Xác định được cây phát sinh chủng loại phản ánh mối quan hệ của các loài. | C6 C18 | C3abcd C4abcd | |||||
VD | Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên thí nghiệm phân tích trình tự DNA của 4 loài động vật có quan hệ họ hàng. | C5 |