Đề thi cuối kì 1 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 chân trời sáng tạo kì 1 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 1 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

NHÂN CÁCH QUÝ HƠN TIỀN BẠC

Mạc Đĩnh Chi ( 1272 – 1346 ), quê ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, thi đỗ Trạng nguyên năm 1304, làm quan ở cả ba triều nhà Trần. Ông thông minh, giỏi thơ văn và có tài đối đáp rất sắc bén. Hai lần đi sứ Trung Quốc, ông tỏ rõ là người học rộng, tài cao, làm rạng danh đất nước. Khâm phục tài năng, cốt cách của Mạc Đĩnh Chi, vua Nguyên đã phong tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trạng nguyên”.

Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên nhà ông thường nghèo túng. Sau khi lo đám tang của mẹ, cuộc sống của ông vốn đã thanh bạch giờ càng đạm bạc hơn. Vua Trần Minh Tông biết chuyện, liền hỏi một viên quan tin cẩn:

- Ta muốn trích ít tiền trong kho đem biếu Mạc Đĩnh Chi. Làm thế liệu có được không?

Viên quan tâu:

- Nếu Hoàng thượng cho người đem tiền biếu thì Mạc Đĩnh Chi sẽ không nhận. Chỉ có cách lén bỏ tiền vào nhà, ông ấy không biết phải trả cho ai thì mới nhận.

Nhà vua ưng thuận và sai người làm như vậy.

Sáng hôm sau thức dậy, Mạc Đĩnh Chi thấy gói tiền trong nhà, liền đem vào triều, trình lên vua Minh Tông:

- Tâu Hoàng thượng! Đêm qua ai đó đã bỏ vào nhà thần gói tiền này. Thần ngờ rằng đó là tiền của một người muốn đút lót thần. Vậy, xin Hoàng thượng cho thần nộp tiền này vào công quỹ.

Vua Minh Tông đáp :

- Khanh có khó nhọc thì người ta mới giúp cho. Cứ coi đó là tiền của mình cũng được chứ sao!

- Phàm của cải không do tay mình làm ra thì không được tơ hào đến. - Mạc Đĩnh Chi khảng khái đáp.

Vua rất cảm kích trước tấm lòng trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi, đành giữ lại tiền rồi cho ông lui.

(Theo QUỲNH CHI)

Câu 1 (0,5 điểm).Vua Nguyên phong tặng Mạc Đĩnh Chi danh hiệu Lưỡng quốc Trạng nguyên vì lí do gì?

A. Vì Mạc Đĩnh Chi đi sứ sang trung Quốc hai lần.

B. Vì vua khâm phục tài năng, cốt cách của Mạc Đĩnh Chi.

C. Vì Mạc Đĩnh Chi đã thi đỗ Trạng nguyên ở cả hai nước.

Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao Mạc Đĩnh Chi làm quan nhưng nhà ông thường nghèo túng?

A. Vì ông làm quan rất thanh liêm.

B. Vì ông phải lo đám tang cho mẹ.

C. Vì lương làm quan của ông rất thấp.

Câu 3 (0,5 điểm).Vì sao Mạc Đĩnh Chi đem gói tiền vào triều, trình lên vua Minh Tông?

A. Vì đó là tiền của một người đút lót ông.

B. Vì đó là tiền của ai đó đã bỏ vào nhà ông.

C. Vì đó là tiền của ông góp vào công quĩ.

Câu 4 (0,5 điểm).Câu chuyện tập trung ca ngợi điều gì ở Mạc Đĩnh Chi?

A. Học rộng, tài cao, làm rạng danh đất nước.

B. Sống rất thanh bạch, đạm bạc và nghèo túng.

C. Sống liêm khiết, trung thực, trọng nhân cách.

 

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa? Gạch chân dưới từ ngữ được nhân hóa (nếu có).

a. Giếng nước gốc đa nhớ ngưởi ra lính.

b. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệ con người.

c. Anh cầm lá thư, đặt nhẹ vào tay cô gái.

d. Ông mặt trời lấp sau đám mây ửng hồng.

Câu 6 (2,0 điểm). Cho các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu.

a. Xác định từ loại của các từ trên.

b. Đặt 2 câu với 2 trong số những từ trên.

 

B. TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Chuyện một khu vườn nhỏ

            Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bức thư hỏi thăm ông bà ở quê.

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

3

 

1

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

0,5

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

3

1

1

1,5

 

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,5

2,0

0,5

2,5

 

3,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

3,5

35%

3,0

30%

3,5

35%

10,0

100%

10,0

 

 

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Chỉ ra được nhân vật, các chi tiết liên quan đến nhân vật trong câu chuyện.

 

3

 

C1, 2, 3

Kết nối

- Nhận xét về nhân vật trong câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện biện pháp nhân hóa.

 

1

C5

 

Kết nối

- Xác định được từ loại của một số từ ngữ.

 

0,5

C6.a

 

Vận dụng

- Đặt câu với một số từ theo yêu cầu, câu đúng ngữ pháp.

 

0,5

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bức thư (mở đầu thư – nội dung thư – cuối thư).

- Đảm bảo đầy đủ thông tin của từng phần bức thư.

- Đảm bảo nội dung của bức thư là kể về tình hình học tập của bản thân cho người bạn ở xa.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay