Đề thi giữa kì 1 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 chân trời sáng tạo kì 1 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

S­ư Tử và Kiến

Sư­ Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như­ mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư­ Tử, liền bị Sư­ Tử xua đuổi.

Một hôm, Sư­ Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn đư­ợc. Bạn bè của Sư­ Tử đến thăm, Sư­ Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư­ Tử đau đớn.

Nghe tin Sư­ Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư­ Tử. Kiến bò vào tai Sư­ Tử và lôi ra một con rệp.

Sư­ Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư­ Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.

Theo Truyện cổ dân tộc Lào

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào?

A. Những loài vật có ích.

B. Những loài vật nhỏ bé.

C. Những loài vật to khỏe.

Câu 2 (0,5 điểm). Khi Sư Tử bị đau tai, Kiến Càng đã đối xử với Sư Tử như thế nào?

A. Bỏ mặc Sư Tử vì trước đây Sư Tử đã đối xử không tốt với mình.

B. Bỏ qua chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử, bò vào tai lôi ra một con rệp để cứu Sư Tử.

C. Dặn những người bạn khác không được tới cứu Sư Tử.

Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời?

A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.

B. Vì Kiến Càng tốt bụng không để ý chuyện cũ mà cứu giúp Sư Tử.

C. Vì Sư Tử ân hận vì trót đối xử không tốt với Kiến Càng.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện trên gửi gắm thông điệp gì tới người đọc?

A. Không nên coi thường bất kì ai, nên sống chan hòa, thân thiện với bạn bè.

B. Chỉ cần đối xử tốt với những người đối xử tốt với mình.

C. Không cần đối xử tốt với những người đối xử tệ bạc với mình.

 

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Xác định từ loại của những từ được in đậm sau đây:

a.     Anh ấy đang suy nghĩ (1).

        Những suy nghĩ (2) của anh ta rất vô lí.

b.     Anh ấy sẽ kết luận (1) sau khi lắng nghe ý kiến của tất cả mọi người.

        Những kết luận (2) mà bạn ấy đưa ra đã được chứng minh bằng nhiều bằng chứng.

c.     Những ước mơ (1) của cô ấy thật lớn lao.

        Anh ấy ước mơ (2) trở thành bác sĩ.       

d.     Tôi đã từng tưởng tượng (1) bản thân là một anh hùng.

        Sự tưởng tượng (2) của các bạn nhỏ thật là phong phú.

Câu 6 (2,0 điểm). Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về tinh thần đoàn kết dưới đây:

a. Chị ngã ……….

b.         Anh em như thể tay chân

      Rách lành ………. dở hay ……….

c.         Một cây làm chẳng nên non

      Ba cây ………. nên hòn núi cao.

 

B.   TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Hoa kết trái

    (trích)

Hoa cà tim tím

Hoa mướp vàng vàng

Hoa lựu chói chang

Đỏ như đốm lửa.

 

Hoa vừng nho nhỏ

Hoa đỗ xinh xinh

Hoa mận trắng tinh

Rung rinh trong gió.

                         Thu Hà

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc.

 

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

 

 

1

 

1

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

 

1

2

1

2

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

 

0,5

3,5

0,5

4,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

1,0

10%

4,0

40%

5,0

50%

10,0

100%

10,0

 

 

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

 

- Xác định được các chi tiết, sự việc, nhân vật trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Rút ra bài học từ câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Kết nối

- Phân biệt các từ viết giống nhau nhưng khác nhau về từ loại.

 

1

C5

 

Vận dụng

- Hoàn chỉnh các câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ về tinh thần đoàn kết.

 

1

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại được và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- Trình bày được cảm nhận và rút ra bài học cho bản thân.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay