Đề thi cuối kì 2 công dân 6 cánh diều (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 6 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Công dân 6 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công dân 6 sách cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Khái niệm “công dân” được hiểu là

A. người dân của một nước.

B. người có công với Tổ quốc.

C. người vô gia cư.

D. người làm trong các cơ quan công vụ.

Câu 2. Trình bày khái niệm quyền trẻ em?

A. Là những quyền của trẻ em được phép làm do cha mẹ quy định.

B. Là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.

C. Là những lợi ích tối thiểu mà trẻ em được hưởng do nhà trường và xã hội quy định.

D. Là những điều trẻ em được phép làm nếu trẻ em thích. 

Câu 3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?

A. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân.

B. Là các quyền và nghĩa vụ do Nhà nước tự đề ra mà người dân bắt buộc phải làm theo.

C. Là những quy định người dân có thể tuân theo hoặc không tuân theo tuỳ ý.

D. Là điều kiện để công dân được sống và làm việc ở đất nước.

Câu 4. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam và có bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

B. Người có bố mẹ là người nước ngoài, đang làm việc tại Việt Nam.

C. Người có quốc tịch Việt Nam.

D. Người từ bỏ quốc tịch Việt Nam.

Câu 5. Quyền trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền là:

A. Quyền được sống còn, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được quản lí.

B. Quyền được sống còn, quyền được quản lí, quyền được bảo vệ, quyền được bầu cử.

C. Quyền được sống còn, quyền được học tập, quyền được phát triển, quyền được tham gia. 

D. Quyền được sống còn, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.

Câu 6. Điền vào chỗ trống:

“Quyền công dân ….. nghĩa vụ của công dân.”

A. quan trọng hơn.

B. không tách rời.

C. không liên quan.

D. có mối quan hệ biện chứng với.

Câu 7. Ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em:

A. Người lớn buộc phải làm theo ý thích và mong muốn của trẻ em.

B. Tạo điều kiện cho người lớn kiểm soát trẻ em dễ dàng hơn.

C. Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em.

D. Giúp cho trẻ em được làm những thứ mình thích theo ý muốn của các em.

Câu 8. Quy định “Trẻ em có quyền được khai sinh” thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sống còn.

B. Quyền được bảo vệ.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được tham gia.

Câu 9. Quốc tịch của một người được ghi nhận ở loại giấy tờ nào dưới đây?

A. Thẻ căn cước công dân.

B. Thẻ bảo hiểm y tế.

C. Thẻ ngân hàng.

D. Thẻ tín dụng.

Câu 10. Trong Hiến pháp năm 2013, điều 20 quy định như thế nào về quyền công dân?

A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, …

C. Mọi người được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, …

D. Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, …

Câu 11. Trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em thuộc về:

A. Gia đình và xã hội.

B. Gia đình, nhà trường và xã hội.

C. Gia đình và nhà trường.

D. Nhà trường và xã hội.

Câu 12. Ý nghĩa của quốc tịch là

A. Căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân đó.

B. Giúp cho công dân có đất để sinh sống. 

C. Căn cứ để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình. 

D. Căn cứ để xác định các hành vi trốn thuế của công dân. 

Câu 13. Trong các trường hợp dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?

A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.

C. Trẻ em có cha mẹ là người nước ngoài, được sinh ra ở Việt Nam.

D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập tại nước ngoài.

Câu 14. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Công dân có quyền tự do ngôn luận.

B. Công dân có quyền tự do báo chí.

C. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

D. Công dân được phép trốn nghĩa vụ quân sự.

Câu 15. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?

A. Quốc ca.

B. Quốc kì.

C. Quốc hoa.

D. Quốc tịch.

Câu 16. Quy định “trẻ em có quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ” thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sống còn.

B. Quyền được bảo vệ.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được tham gia.

Câu 17. Theo Hiến pháp năm 2013, Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên sẽ được quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

A. 18 tuổi.

B. 19 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 18. (1) Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ

(2) Trẻ em có quyền có quốc tịch

(3) Trẻ em được tiêm phòng vắc-xin theo quy định của nhà nước.

(4) Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến quan điểm cá nhân

(5) Trẻ em khuyết tật được học ở trường chuyên biệt .

Trong số các quyền cụ thể nêu trên, những quyền nào thuộc nhóm quyền được sống còn?

A. Quyền số (1), (2), (3).

B. Quyền số (1), (5), (4).

C. Quyền số (4), (2), (5).

D. Quyền số (3), (1), (4).

...........................................

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. Em hiểu công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

b. Trình bày các căn cứ để xác định công dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2 (2 điểm)

Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi.

Trên đường đi làm, anh H và anh K trông thấy bác A đang lớn tiếng quát mắng và đánh bé M trên vỉa hè, mặc cho bé khóc lóc van xin. Thương bé M, anh H định dừng xe để can ngăn. Tuy nhiên anh K không đồng ý. Anh K bảo: “M là con của ông A, nó hư quá nên bố nó mới đánh đòn. Vả lại, bố đánh con là chuyện bình thường, các cụ chẳng bảo “thương cho roi cho vọt”, mình là người dưng như mình có quyền gì đâu mà can thiệp”.

a. Theo em, trong tình huống trên, nhân vật nào có suy nghĩ/ hành động đúng với quyền trẻ em? Vì sao?

b. Em hãy tìm từ 1 đến 3 câu thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THCS.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam

4

1 ý

2

2

1 ý

Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em

4

2

1 ý

Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em

4

4

2

1 ý

Tổng số câu TN/TL

12

1 ý

8

1 ý

4

1 ý

1 ý

Điểm số

3,0

1,0

2,0

1,0

1,0

1,0

0

1,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

TRƯỜNG THCS.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

Bài 10: Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Nhận biết

Nêu được khái niệm công dân.

4

1 ý

C1, C4, C9, C12

C1a

Thông hiểu

Trình bày được các căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3

C15, C20

Vận dụng

Xác định được các trường hợp là công dân hoặc không phải là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2

1 ý

C13, C22

C1b

Bài 11: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Nhận biết

Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 

4

C3, C6, C10, C17

Thông hiểu

Hiểu được các việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

3

1 ý

C14, C21

C2a

Bài 12: Quyền trẻ em

Nhận biết

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.

- Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em.

- Trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.

4

C2, C5, C7, C11

Thông hiểu

Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.

2

C8, C16, C18, C19

Vận dụng

Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.

1

C23, C24

Vận dụng cao

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng. 

- Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.

1 ý

C2b

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi công dân 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay