Đề thi cuối kì 2 địa lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra địa lí 10 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 cuối kì 2 môn địa lí 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

 

MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MÔN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

STT

TÊN BÀI

NB

TH

VD

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

1

 

1

     

2

Địa lí các ngành công nghiệp

1

 

1

     

3

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp đến môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

1

 

1

1

    

4

cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

1

   

1

   

5

Địa lí ngành giao thông vận tải

1

 

1

    

1

6

Địa lí ngành bưu chính viễn thông

2

       

7

Địa lí ngành thương mại

2

 

1

 

1

   

8

Địa lí ngành du lịch và tài chính ngân hàng

2

 

1

     

9

Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

2

 

1

     

10

Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

1

 

1

     

TỔNG

14

 

8

1

2

  

1

I. Đề kiểm tra đánh giá

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Sản phẩm của ngành công nghiệp có mục đích gì?

A. Chỉ để phục vụ cho ngành công nghiệp.

B. Chỉ để phục vụ cho ngành dịch vụ.

C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ.

D. Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế.

Câu 2. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không cần nhiều lao động?

A. Thực phẩm.

B. Thuỷ điện.

C. Dệt - may.

D. Giày - da.

Câu 3. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm gì?

A. Chứa ít hàm lượng khoa học - kĩ thuật và công nghệ.

B. Khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác.

C. Nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của các nước đang phát triển.

D. Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp.

Câu 4. Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?

A. Độ ẩm cao và có lưu huỳnh.

B. Có độ bền cơ học cao.

C. Chuyên chở không bị vỡ vụn.

D. Khả năng sinh nhiệt lớn.

Câu 5. Nguồn sản xuất điện nào sau đây không phải là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng từ gió. 

B. Năng lượng từ Mặt Trời.

C. Năng lượng từ than, dầu mỏ.

D. Năng lượng từ thuỷ triều.

Câu 6. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

A. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.

B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.

C. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

D. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

Câu 7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm phân bố, thu hút vốn đầu tư và hội nhập quốc tế?

A. Đặc điểm dân số.

B. Thị trường.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Vị trí địa lí.

Câu 8. Về kinh tế, ngành dịch vụ không có vai trò nào sau đây?

A. Tăng thu nhập quốc dân, thu nhập của các cá nhân trong xã hội.

B. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và bảo vệ môi trường.

C. Thúc đẩy sự phân công lao động và hình thành cơ cấu lao động.

D. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, đặc biệt là bằng đường bộ?

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Trình độ phát triển kinh tế.

C. Truyền thống, phong tục tập quán.

D. Phân bố dân cư, đô thị.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường biển?

A. Có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển.

B. Là loại hình vận chuyển hàng hóa quốc tế.

C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.

D. Sự phát triển luôn gắn chặt với nội thương.

Câu 11. Ngày Bưu chính thế giới là

A. 9 - 11.

B. 9 - 10.

C. 9 - 12.

D. 9 - 8.

Câu 12. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông giữa các nước là gì?

A. Bình quân máy điện thoại trên 100 dân.

B. Bình quân máy điện thoại trên 150 dân.

C. Bình quân máy điện thoại trên 200 dân.

D. Bình quân máy điện thoại trên 250 dân.

Câu 13. Nguyên nhân nào sau đây làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tế trong nước tìm được động lực phát triển mạnh mẽ?

A. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.

B. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.

C. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.

D. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng.

Câu 14. Khâu tất yếu của quá trình sản xuất là gì?

A. Nhập khẩu.

B. Thương mại.

C. Nội thương.

D. Ngoại thương.

Câu 15. Hiện nay, những đồng tiền nào sau đây trở thành ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới?

A. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Mác Đức.

B. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Frăng Pháp.

C. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Yên Nhật.

D. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, Đô la Xin-ga-po.

Câu 16. Năm 2020, trị giá xuất nhập khẩu chiếm bao nhiêu % giá trị GDP của thế giới?

A. 42,2%.

B. 52,2%.

C. 62,2%.

D. 72,2%.

Câu 17. Ngân hàng Thế giới là tổ chức tài chính quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm mục đích nào sau đây?

A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.

B. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.

C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.

D. Bảo đảm sự ổn định tài chính.

Câu 18. Các quốc gia có ngành du lịch phát triển và thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến tham quan thường tập trung ở khu vực

A. Mỹ Latinh.

B, châu Phi.

C. Châu Âu.

D. Nam Á.

Câu 19. Ngân hàng Thế giới có trụ sở ở quốc gia nào sau đây?

A. Anh.

B. Đức.

C. Nhật Bản.

D. Hoa Kì.

Câu 20. Để hạn chế cạn kiệt nguồn tài nguyên hoá thạch thì con người cần phải làm gi?

A. Ngừng khai thác.

B. Khai thác hợp lí.

C. Tìm kiếm nguồn tài nguyên hóa thạch ở quốc gia khác.

D. Đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu khoáng sản.

Câu 21. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là môi trường nào?

A. Môi trường tự nhiên.

B. Môi trường nhân tạo.

C. Môi trường xã hội.

D. Môi trường địa lí.

Câu 22. Hoạt động nào sau đây gần gũi đối với học sinh trong việc bảo vệ môi trường?

A. Thường xuyên vệ sinh trường, lớp.

B. Tham gia các cuộc thi tìm hiểu về môi trường cấp Quốc gia.

C. Tham gia ngày hội môi trường.

D. Truyền thông về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là gì?

A. Tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.

B. Sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.

C. Việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.

D. Hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với tăng trưởng xanh?

A. Tăng năng lực cạnh tranh nhờ áp dụng khoa học - công nghệ.

B. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng.

C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp.

D. Giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Em hãy trình bày quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

b. Nêu đặc điểm, vai trò của điểm công nghiệp.

Câu 2 (2,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cơ cấu theo chiều dài đường ô tô, đường sắt trên thế giới năm 2019. Từ đó, rút ra nhận xét.

CƠ CẤU THEO CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Ô TÔ, ĐƯỜNG SẮT TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019

(Đơn vị: %)

Châu lục

Châu Á

Châu Âu

Châu Đại Dương

Châu Mỹ

Châu Phi

Tỉ lệ theo chiều dài đường ô tô

42,1

17,7

2,6

29,8

7,8

Tỉ lệ theo chiều dài đường sắt

32,8

20,7

2,9

36,9

6,7

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay