Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời sáng tạo kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Địa lí 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở:  

  1. trên các vùng núi hoạt động mạnh.
  2. các vực sâu của đáy đại dương.
  3. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.
  4. khu vực trung tâm của các lục địa.

Câu 2. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được:

  1. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
  2. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
  3. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
  4. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

Câu 3. Nền của các lục địa được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá nào sau đây?  

  1. Badan.
  2. Trầm tích.
  3. Biến chất.
  4. Granit.

Câu 4. Để tính được khoảng cách thực tế của hai điểm trên bản đồ phải căn cứ vào:

  1. tỉ lệ bản đồ.
  2. các kinh tuyến.
  3. các vĩ tuyến.
  4. kí hiệu bản đồ.

Câu 5. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về:

  1. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
  2. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.
  3. các yêu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.
  4. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

  1. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc – nam.
  2. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15 km.
  3. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
  4. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nèn chặt tạo thành.

Câu 7. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để:

  1. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.
  2. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.
  3. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
  4. người học tiếp tục theo các ngành nghề liên quan.

Câu 8. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển do:

  1. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo trong lớp man – ti trên.
  2. lực hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà chủ yếu là Mặt Trời.
  3. Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.
  4. Trái Đất bị nghiêng và quay quanh Mặt Trời.

Câu 9. Để thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ ta dùng phương pháp:  

  1. kí hiệu.
  2. kí hiệu đường chuyển động.
  3. chấm điểm.
  4. bản đồ - biểu đồ.

Câu 10. Để xác định vị trí của một người, một vật hay một địa điểm trên bản đồ chủ yếu dựa vào:

  1. phương hướng trên bản đồ.
  2. hệ thống kí hiệu của bản đồ.
  3. hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
  4. kim chỉ hướng bắc của bản đồ.

Câu 11. Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây?  

  1. Lịch sử phát triển tự nhiên.
  2. Hình dạng của một lãnh thổ.
  3. Vị trí của đối tượng địa lí.
  4. Sự phân bố các điểm dân cư.

Câu 12. Ứng dụng phổ biến của bản đồ số trong đời sống hằng ngày là:  

  1. tìm đường đi.
  2. lưu địa chỉ nhà.
  3. cập nhật kiến thức.
  4. thu phóng bản đồ.

Câu 13. Trong hệ thống định vị toàn cầu, các vệ tinh thuộc bộ phận không gian có nhiệm vụ:

  1. thu tín hiệu và xử lí số liệu cho thiết bị sử dụng.
  2. theo dõi, đo đạc những tín hiệu do GPS phát ra.
  3. theo dõi và giám sát các hoạt động của GPS.
  4. truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.

Câu 14. Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên biển Đông, thường dùng phương pháp:

  1. bản đồ - biểu đồ.
  2. chấm điểm.
  3. đường chuyển động.
  4. kí hiệu.

Câu 15. Khi khu vực giờ gốc là 23 giờ ngày 32/12/2020 thì lúc đố Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?  

  1. 6 giờ ngày 1/1/2021
  2. 17 giờ ngày 31/12/2020.
  3. 16 giờ ngày 31/12/2020.
  4. 5 giờ ngày 1/1/2021.

Câu 16. Một số nơi Trái Đất xảy ra hiện tượng “đêm địa cực” khi:

  1. ngày dài 24h.
  2. đêm dài 24h.
  3. đêm dài 12h.
  4. ngày dài 12h.

Câu 17. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động xung quanh Mặt Trợi thì:

  1. quanh năm đều là ngày.
  2. sự sống vẫn tồn tại và phát triển.
  3. ngày đêm trên Trái Đất dài một năm.
  4. Trái Đất nhận được lượng nhiệt lớn.

Câu 18. Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả vận động theo phương nào?

  1. Nâng lên.
  2. Thẳng đứng.
  3. Nằm ngang.
  4. Hạ xuống.

Câu 19. Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do:

  1. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
  2. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
  3. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
  4. khí hậu lạnh giúp hco nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.

Câu 20: Nguồn năng lực sinh ra ngoại lưc là:

  1. vận động theo phương nằm ngang.
  2. vận động theo phương thẳng đứng.
  3. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  4. sự di chuyển các dòng vật chất.

Câu 21. Đá macma được hình thành:  

  1. từ khối macma dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
  2. ở nơi trũng do sự lắng tự và nén chặt các vật liệu.
  3. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
  4. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay