Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển Việt Nam và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam?
A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
C. Luật hàng hải năm 2005.
D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.
Câu 2. Biển Đông là vùng biển thuộc
A. Ấn Độ Dương. | B. Thái Bình Dương. |
C. Đại Tây Dương. | D. Địa Trung Hải. |
Câu 3. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì?
A. Kim cương, cát, sinh vật biển.
B. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.
C. Than đá, dầu khí, thiếc.
D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 4. Bờ biển nước ta dài khoảng 3260 km, kéo dài từ
A. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang. | B. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh An Giang. |
C. tỉnh Thái Bình đến tỉnh Cà Mau. | D. tỉnh Nam Định đến tỉnh Bình Thuận. |
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải dưới triều Nguyễn?
A. Dựng miếu thờ và trồng cây ở một số đảo.
B. Đo đạc và cắm dấu mốc tại nơi khảo sát.
C. Ngăn tàu thuyền nước ngoài đến buôn bán.
D. Tiến hành thu gom, khai thác sản vật biển.
Câu 6. Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực
A. châu Á - Thái Bình Dương. | B. Bắc Mĩ và eo biển Đan Mạch. |
C. châu Âu và mũi Hảo Vọng. | D. châu Phi và châu Nam Cực. |
Câu 7. Tại hội nghị Hoà bình Xan Phran-xi-xcô (1951), khi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được tuyên bố mà không bị các quốc gia tham dự hội nghị phản đối. Điều đó cho thấy
A. tính pháp lý quốc tế và lịch sử về chủ quyền của Việt Nam.
B. đây là những quần đảo không có giá trị cao về kinh tế.
C. đây là những quần đảo không có giá trị cao về quốc phòng.
D. các quốc gia tham dự hội nghị đều tuyệt đối tôn trọng luật Biển.
Câu 8. Quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông?
A. Pháp. | B. Lào. | C. Việt Nam. | D. Ấn Độ. |
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam?
A. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng.
B. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
C. Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước.
D. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.
Câu 10. Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc quyền quản lí hành chính của
A. thành phố Đà Nẵng. | B. tỉnh Kiên Giang. |
C. tỉnh Khánh Hòa. | D. tỉnh Nghệ An. |
Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.
B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.
D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.
Câu 12. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông là
A. dầu khí. | B. gỗ lim. | C. cánh kiến. | D. đồi mồi. |
Câu 13. Các cảng biển lớn trên Biển Đông có vai trò nào sau đây?
A. Điểm trung chuyển của tàu thuyền. | B. Nơi khai thác và chế biến dầu khí. |
C. Điểm tập trung phát triển du lịch. | D. Nơi giải quyết các vấn đề xã hội. |
Câu 14. Chính quyền thực dân Pháp đã tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam, quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa bằng các biện pháp nào?
A. Xây dựng cột mốc chủ quyền, hải đăng, trạm khí tượng.
B. Xây dựng nhà thờ, cột mốc chủ quyền và trường học.
C. Cử quân đội đồn trú, xây dựng trường học, khai thác mỏ.
D. Khai thác mỏ, xây dựng cột mốc chủ quyền và trường học.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với Việt Nam về mặt kinh tế?
A. Tạo thế mạnh về dịch vụ hàng hải cho nước ta trên Biển Đông.
B. Tạo thế mạnh để phát triển kinh tế du lịch biển đảo cho nước ta.
C. Tạo tuyến phòng thủ nhiều tầng từ xa đến gần để bảo vệ đất liền.
D. Tạo thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Câu 16. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Đại Nam thực lục. | B. Hịch tướng sĩ. |
C. Bình Ngô đại cáo. | D. Ức Trai thi tập. |
………………………………………
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.
(Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)
a. Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.
b. Quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam hiện nay có sự gắn bó mật thiết với Biển Đông.
c. Trách nhiệm phát triển bền vững kinh tế biển không liên quan đến những người dân sống trong khu vực đất liền.
d. Nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không tách rời nhau.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Biển Đông có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, có đến hơn 160 000 loài, gần 10 000 loài thực vật và 260 loài chim sống ở biển. Trong đó, trữ lượng cá ở vùng biển nước ta khoảng 5 triệu tấn/năm, trữ lượng cá có thể đánh bắt hàng năm khoảng 2,3 triệu tấn. Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa Việt Nam được xác minh là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỉ m3 khí…. Bờ biển Việt Nam dài và có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp như Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Hà Tiên,… là tiềm năng cho phát triển kinh tế du lịch. Đặc biệt, hệ thống ven biển của Việt Nam có nhiều địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu và trung bình, phục vụ tốt cho sự phát triển kinh tế đất nước”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.85)
a. Toàn bộ đoạn tư liệu cung cấp thông tin về sự phát triển của ngành khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản ở nước ta.
b. Tài nguyên sinh vật ở Biển Đông bao gồm hai loại là thực vật và chim.
c. Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển do có nhiều vịnh, hang động, bờ biển đẹp ven Biển Đông.
d. Các cảng nước sâu và trung bình được xây dựng ven Biển Đông liên quan trực tiếp đến sự phát triển kinh tế của đất nước.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Biển Đông là nơi cư trú của 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú… Trong khu vực này, tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn.
Khu vực thềm lục địa của biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru – nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa,…”.
(Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.33, 71-72)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông.
b. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông rất phong phú đa dạng, nhưng chỉ có động vật mà không có thực vật.
c. Dầu khí là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông.
d. Nguồn dầu khí ở Biển Đông chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm: bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa.
………………………………………..
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
………………………………………….
TRƯỜNG THPT.........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 2 | 4 | 2 | ||
Nhận thức và tư duy lịch sử | 4 | 4 | 4 | 5 | ||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 2 | 4 | 1 | |||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 8 | 7 | 1 |
24 | 16 |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông | Nhận biết | Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. | 6 | C2, C6, C8, C10, C13, C20 | C1a, C3a, C3b, C3d | ||
Thông hiểu | Nêu được đặc điểm của các đảo và quẩn đảo ở Biển Đông. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. | 4 | 6 | C3, C15, C17, C22 | C1c, C1d, C3c | ||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. | 2 | C19, C23 | C1b | ||||
Bài 13. Việt Nam và Biển Đông | Nhận biết | Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. | Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. | 6 | 5 | C1, C4, C9, C12, C16, C21 | C2a, C2b, C4a, C4c | |
Thông hiểu | Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. | 4 | 2 | C5, C7, C11, C14 | C2c, C2d, C4b, C4đ | |||
Vận dụng | Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. | Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử. | Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. | 2 | 1 | C18, C24 |