Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 học kì 2 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Những người thực sự hưởng thụ thì không băn khoăn, mà thường mãn nguyện. Những người thật sự tận hưởng hạnh phúc cũng vậy, họ mãn nguyện. Niềm vui đôi khi thúc đẩy bởi nhu cầu phải hét toáng lên cho cả thế gian. Nhưng sự mãn nguyện thường có khuôn mặt rất lặng lẽ và hiếm khi phô trương.
Tôi nhận ra rằng để hưởng thụ thật sự, chúng ta cần học hỏi và có hiểu biết nhất định về điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thức. Biết mình có gì, hiểu thứ mình có,và biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ.
(Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn)
Câu 1 (0.5 điểm): Theo tác giả, điểm khác biệt giữa người thực sự hưởng thụ và người chỉ tìm kiếm niềm vui là gì?
A. Người hưởng thụ thường thể hiện niềm vui một cách ồn ào, phô trương, trong khi người tìm kiếm niềm vui thường lặng lẽ và kín đáo.
B. Người hưởng thụ thường mãn nguyện với những gì mình có, trong khi người tìm kiếm niềm vui thường băn khoăn và không thỏa mãn.
C. Người hưởng thụ thường có kiến thức và hiểu biết sâu sắc về điều mình đang tận hưởng, trong khi người tìm kiếm niềm vui chỉ quan tâm đến cảm xúc nhất thời.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2 (0.5 điểm): Trong đoạn văn, tác giả sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả về "sự mãn nguyện"?
A. Băn khoăn, mãn nguyện.
B. Hét toáng lên, lặng lẽ.
C. Thường, hiếm khi.
D. Nhu cầu, tối đa.
Câu 3 (0.5 điểm): Theo tác giả, điều gì là quan trọng nhất để có thể "hưởng thụ thật sự"?
A. Có nhiều tiền bạc và của cải.
B. Có địa vị xã hội cao.
C. Có kiến thức và hiểu biết về điều mình đang tận hưởng.
D. Có nhiều thời gian rảnh rỗi.
Câu 4 (0.5 điểm): Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về "hưởng thụ"?
A. "Những người thực sự hưởng thụ thì không băn khoăn, mà thường mãn nguyện."
B. "Niềm vui đôi khi thúc đẩy bởi nhu cầu phải hét toáng lên cho cả thế gian."
C. "Biết mình có gì, hiểu thứ mình có, và biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ."
D. "Tôi nhận ra rằng để hưởng thụ thật sự, chúng ta cần học hỏi và có hiểu biết nhất định về điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thức."
Câu 5 (0.5 điểm): Theo bạn, thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua đoạn văn này là gì?
A. Hãy tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn.
B. Hãy biết trân trọng những gì mình đang có.
C. Hãy không ngừng học hỏi và trau dồi kiến thức để có thể hưởng thụ cuộc sống một cách ý nghĩa.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 6 (0.5 điểm): Bạn có đồng ý với quan điểm của tác giả về "hưởng thụ" hay không? Vì sao?
A. Đồng ý. Vì quan điểm này giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về ý nghĩa của việc tận hưởng cuộc sống.
B. Không đồng ý. Vì quan điểm này quá phức tạp và khó thực hiện trong cuộc sống hiện đại.
C. Vừa đồng ý vừa không đồng ý. Vì quan điểm này có những điểm hợp lý nhưng cũng có những điểm chưa thực sự phù hợp.
D. Không có ý kiến gì.
...........................................
Câu 9 (1.0 điểm): Hình ảnh “chiếc gai nhọn” và “bài ca duy nhất, có một không hai” trong đoạn trích tượng trưng cho những điều gì trong cuộc sống?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm). Hiện nay, tình trạng học sinh nói tục, chửi bậy ngày càng phổ biến. Em hãy viết bài văn nghị luận bàn về vấn đề này.
BÀI LÀM
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thông tin | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được điểm khác biệt giữa người thực sự hưởng thụ và người chỉ tiềm kiếm niềm vui trong quan điểm của tác giả. - Nhận biết được các từ ngữ dùng để miêu tả “sự mãn nguyện” - Nhận biết được điều quan trọng nhất để có thể “hưởng thụ thật sự” - Nhận biết được phương thức biểu đạt chính của văn bản. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C7 | |||
Thông hiểu | - Xác định được câu văn thể hiện quan điểm của tác giả về “hưởng thụ” - Xác định được thông điệp chính của đoạn văn. - Xác định được quan điểm của bản thân qua ý kiến của tác giả. - Xác định được ý nghĩa tượng trựng của hình ảnh “chiến gai nhọn” và “bài ca duy nhất” | 4 | 0 | C4,C5,C6,C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được ý nghĩa của hiện tượng nhiều người chỉ chú trọng đến việc kiếm tiền quên đi việc tận hưởng cuộc sống. - Xác định được thông điệp của độan trích. | 2 | 0 | C8,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận mặt đúng sai của vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tác động tích cực, tiêu cực của hiện tượng. - Phân tích cụ thể về tầm quan trọng của hiện tượng đó. - Đưa ra những giải pháp về hiện tượng đó. - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C1 |