Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 8
| TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
| 1 | Đọc hiểu (tích hợp tiếng Việt) | Văn bản thơ | 4 | 0 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 60 | |
| 2 | Viết | Thuyết minh về một thứ đồ dùng em yêu thích | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 0 | 40 |
| Tỉ lệ (%) | 25% | 40% | 20% | 25% | 100 | ||||||
| Tỉ lệ chung | 65% | 35% | |||||||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc kĩ ngữ liệu sau:
BÀI HỌC ĐẦU CHO CON
Quê hương là gì hả mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu?
Quê hương là gì hả mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều?
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè [...]
Quê hương mỗi người đều có
Vừa khi mở mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa mẹ
Thơm thơm giọt xuống bên nôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
(Trích “Bài học đầu cho con”, Đỗ Trung Quân, Tập thơ “Cỏ hoa cần dục, 1991)
Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái đầu dòng các phương án trả lời (từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát
B. Tự do
C. Thơ sáu chữ
D. Lục bát biến thể
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Miêu tả kết hợp biểu cảm
Câu 3: Cụm từ được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ là:
A. Quê hương
B. Con đò
C. Chùm khế
D. Diều biếc
Câu 4: Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ là tình cảm gì?
A. Nỗi nhớ về tuổi thơ, sự hoài niệm về tuổi thơ
B. Tình yêu thiên nhiên
C. Tình yêu quê hương đất nước
D. Tình cảm gia đình
Câu 5: Việc nhắc lại 2 lần câu hỏi tu từ “Quê hương là gì hả mẹ” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự da diết tình cảm lưu luyến của nhân vật trữ tình
B. Thể hiện sự nặng lòng của nhân vật trữ tình đối với quê hương
C. Thể hiện sự thắc mắc của em bé với nhân vật trữ tình.
D. Ca ngợi vẻ đẹp quê hương của nhân vật trữ tình.
Câu 6: Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: “Quê hương là con diều biếc”?
A. Nhắc nhớ những kỷ niệm gần gũi bình dị về quê hương của mỗi người.
B. Thấy được sự êm đềm của quê hương đối với tuổi thơ của mỗi người.
C. Gợi tả không gian nghệ thuật tuyệt đẹp về tuổi thơ gắn liền với quê hương.
D. Gợi hình ảnh cánh diều biếc trao nghiêng trên bầu trời tuổi thơ của nhân vật trữ tình.
Câu 7: .............................................
.............................................
.............................................
Trả lời câu hỏi sau (Từ câu 9 đến câu 10)
Câu 9. Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì?
Câu 10. Từ việc đọc hiểu văn bản thơ, là học sinh chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? (Trình bày bằng đoạn văn khoảng 3-5 câu)
PHẦN II: VIẾT (4.0 điểm)
Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích?
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................